Cách làm giấy kết hôn

Đăng ký kết hôn

  • Dịch vụ đăng ký kết hôn tại văn phòng xã, quận, huyện
  • Nếu bạn cần sự hướng dẫn dịch vụ , bạn có thể hỏi tại các cơ sở nhập hộ khẩu

Đăng ký kết hôn

Cách đăng ký

Trực tiếp đến văn phòng , Dịch vụ bưu điện

Đăng ký . Giải quyết

Ngay tức thì
(Trong vòng 3 tiếng Trong giờ làm việc)

  1. Đăng ký Thị trấn, xã , phường
  2. Giải quyết Thị trấn, xã , phường

Lệ phí

Không có lệ phí

Giấy đăng ký

Điều 10, Giấy đăng ký kết hôn

Giấy tờ cần phải mang theo

  •  Giấy tờ cần nộp
    1. Giấy tờ cơ bản trong sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, số hộ khẩu bên nam và bên nữ (Nếu có thể xác nhận được tại cơ sở quản lý hộ khẩu thì không cần nộp)
    2. Giấy đồng ý kết hôn (Trong trường hợp người kết hôn chưa phải là thanh niên hoặc có vấn đề về mặt tinh thần thì phải ghi , ký hoặc đóng dấu vào nơi đồng ý.)
    3. Trong trườn hợp đăng ký kết hôn sau khi phiên tòa xác nhận việc hôn nhân là có thật – Bản sao bản án và văn bản quyết định. (Trường hợp hòa giải, điều chỉnh)
    4. Trong trường hợp kết hôn theo luật ngoại lệ đăng ký kết hôn thì phải có bản sao giấy phán xét và văn bản quyết định
    5. Trong trường hợp người ngoại quốc kết hôn theo luật lệ HQ – giấy xác nhận về việc xuất trình giấy tờ cần thiết khi kết hôn (đối với người TQ : giấy chứng nhận độc thân) và bản gốc giấy tờ xác nhận quốc tịch (hộ chiếu hoặc giấy đăng ký người ngoài quốc) – mỗi 1 bản
    6. Trong trường hợp người ngoại quốc kết hôn theo luật lệ nước ngoài – Bản sao xác nhận hôn nhân và giấy tờ xác nhận quốc tịch ( hộ chiếu hoặc giấy tờ đăng ký người ngoại quốc ) –mỗi 1 bản.
    7. Trong trường hợp bố mẹ thỏa thận cho đứa con theo dòng họ mẹ - giấy xác nhận nội dung thỏa thận của bố mẹ (1 bản)
    8. Xác nhận thân phận (Nếu hai vợ chồng đến đăng ký kết hôn – chứng minh thư của hai vợ chồng , nếu người đăng ký không phải là hai vợ chống – giấy xác nhận thân phận của người đi đăng ký và chứng minh thư, giấy xác nhận con dấu hoặc giấy công chứng chữ ký của hai vợ chồng/ Trong trường hợp xuất trình qua bưu điện - giấy xác nhận con dấu hoặc giấy công chứng chữ ký của hai vợ chồng )
  • Điều công chức viên cần xác nhận, Người đăng ký không cần nộp giấy tờ
    1. Văn bản quan hệ gia đình (Giấy đăng ký kết hôn)

Chế độ, pháp luật liên quan

  • Pháp luật về đăng ký quan hệ gia đình , hộ khẩu (Điều 71)

Cơ quan thẩm quyền

Sở đăng ký hộ khẩu Tòa án tối cao

Ngày thay đổi nội dung gần nhất

Ngày 07 Tháng 05 Năm 2010

Cách làm giấy kết hôn

Hướng dẫn làm giấy kết hôn 

Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì hướng dẫn làm giấy kết hôn là gì? Hướng dẫn làm giấy kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về hướng dẫn làm giấy kết hôn. Để tìm hiểu hơn về hướng dẫn làm giấy kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về hướng dẫn làm giấy kết hôn nhé.

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.

2. Điều kiện kết hôn.

Đề việc kết hôn được đúng pháp luật thì điều kiện kết hôn phải đáp ứng được các quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:

Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, có thể thấy thì luật hiện hành quy định khá cụ thể về điều kiện kết hôn của công dân hiện nay từ độ tuổi của nam và nữ, sự tự nguyện, năng lực hành vi và các điều kiện khác theo quy định. Đặc biệt thì luật hiện hành không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3. Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn.

  • Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.
  • Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
  • Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

4. Hồ sơ đăng ký kết hôn.

Giấy tờ phải xuất trình

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Giấy tờ phải nộp

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

5. Kết luận hướng dẫn làm giấy kết hôn.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về hướng dẫn làm giấy kết hôn và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến hướng dẫn làm giấy kết hôn. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về hướng dẫn làm giấy kết hôn đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về hướng dẫn làm giấy kết hôn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 19003330
  • Zalo: 084 696 7979
  • Gmail:
  • Website: accgroup.vn