Cách dinh dưỡng của thủy tức
Show III. Dinh dưỡng và sinh sản ở thủy tức :- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết. Kết luận hs cần ghi nhớ - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. - Q trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi nhờ dịch từ tế bào tuyến - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. IV. Sinh sản- Một số HS trả lời HS khác bổ sung Kết luận hs cần ghi nhớ - Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi. - Sinh sản hữu tính : Bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái - Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên cơ thể mới HS đọc kết luận trong SGK. -Đọc Em có biết . - 21 - 4. Củng cố, đánh giá: ? Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức? Bắt mồi và tự vệ. Đây cũng là đặc điểm chung cho các đại diện khác ở Ruột khoang. ? Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này ? - Lớp trong cơ thể thuỷ tức gồm chủ yếu là tế bào mô cơ- tiêu hóa đó góp vào chức năng tiêu hố của ruột - Lớp ngồi có nhiều tế bào phân hố lớn hơn như : tế bào mơ bì cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản có các chức năng : che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nòi giống 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang . - Kẻ sẵn bảng 1 và 2 trang 33 và 35 vào vở ghi và giấy nháp. - Sưu tầm các loại Ruột khoang thường gặp ở biển. - 22 - Tiết 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU- Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới. - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hơ, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh hình về thủy tức, sứa, san hơ và hải quỳ trong SGK. - Hai bảng phụ 1, 2 và phiếu học tập trang 33, 35. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngồi và di chuyển của thủy tức ? 2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn lồi phân bố hầu hết ở biển. Các đại diện thường gặp là sứa, san hô và hải quỳ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, so sánh với thủy tức và đánh dấu vào bảng 1 trang 49 SGK. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. - GV yêu cầu HS dựa vào hình 9.2 và 9.3, nghiên cứu thông tin SGK, để diễn đạt bằng lời về cấu tạo của hải quỳ và san hơ. - Thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 2 cho phù hợp. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. ? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột I. Sứa:
|