Các topic Speaking IELTS

Tài liệu Tiếng Anh tổng hợp các topic cho phần speaking trong bài thi IELTS, Thích Tiếng Anh chia sẻ “Tổng hợp 100 Topics cho IELTS Speaking – IELTS Ngoc Bach“. Tài liệu tổng hợp các topic quan trọng cần học. các bài mẫu band 8.0 cho 100 topic khác nhau của phần thi IELTS SPEAKING, bao phủ gần như tất cả các ngữ cảnh mọi người có thể gặp trong bài thi IELTS SPEAKING. Tất cả các bài mẫu đều kèm phần giải thích và ví dụ chi tiết cho các từ vựng tốt trong script.

Xem thêm:

TẢI VỀ

TẢI VỀ

Thích Tiếng Anh chia sẻ “Tổng hợp 100 Topics cho IELTS Speaking – IELTS Ngoc Bach

Nếu bạn đang có ý định tham gia thi IELTS thì việc làm quen trước với các chủ đề Speaking IELTS thường gặp là rất cần thiết. Nếu có sự chuẩn bị trước bạn sẽ không cảm thấy khó khăn trong buổi thi cũng như dễ dàng bước gần hơn với mức điểm IELTS mà bạn mong muốn đấy.

Giới thiệu tổng quan

IELTS là bài kiểm tra 4 kỹ năng NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT

IELTS là một bài kiểm tra năng lực sử dụng Tiếng Anh của người học Tiếng Anh thông qua 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trong đó, Nói [Speaking] là một trong những kĩ năng gây nhiều khó khăn và áp lực cho người học trong quá trình chuẩn bị và ôn luyện cho kì thi IELTS.Cấu trúc bài thi IELTS Speaking gồm 3 phần [3 parts], mỗi phần có cấu trúc khác biệt nhau nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là đánh giá khả năng giao tiếp và đưa ra quan điểm, ý kiến bằng Tiếng Anh của thí sinh về một chủ đề cụ thể được đưa ra trong đề bài IELTS Speaking.

Thang điểm đánh giá bài thi IELTS Speaking

Tìm hiểu về bài thi IELTS Speaking

Trọng tâm của bài viết này là đưa ra những nhóm chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking, gợi ý những từ vựng dễ dùng và dễ áp dụng cho từng chủ đề để giúp người đọc có sự chuẩn bị tốt hơn cho phần thi Speaking.

Các nhóm chủ đề thường gặp trong phần thi IELTS Speaking

Cấu trúc phần thi speaking IELTS

Trong một bài thi Speaking kéo dài khoảng 11 – 14 phút, thí sinh sẽ phải trả lời những câu hỏi xoay quanh những chủ đề liên quan đến cuộc sống hằng ngày. Với việc xác định được những chủ đề thường gặp, thí sinh sẽ có sự chuẩn bị tốt và kĩ càng hơn cho phần thi Speaking, xác định được trọng tâm để học và thành thạo những cấu trúc và từ vựng liên quan tới những chủ đề này. Từ đó, thí sinh sẽ có phần thể hiện tốt hơn trong phần thi của mình và có cơ hội đạt band điểm mà mình mong muốn

Chủ đề cuộc sống hàng ngày sẽ thường bắt gặp trong các câu hỏi

Có rất nhiều chủ đề thường được đưa vào trong phần thi Speaking, tuy nhiên, 5 nhóm chủ đề sau bao gồm những chủ đề có xác suất xuất hiện cao và người học nên có sự chuẩn bị kĩ càng cho những nhóm chủ đề này.

Nhóm chủ đề về công việc/ học tập

Tổng quan

Công việc/ học tập là nhóm chủ đề xuất hiện hầu như trong đa số đề thi Speaking. Những câu hỏi đưa ra xoay quanh công việc/ việc học hiện tại của thí sinh. VD như: Công việc/ ngành học hiện tại là gì, địa điểm làm việc/ học tập, những điểm thí sinh thích/ không thích về công việc/ việc học của mình, những điều thí sinh mong muốn thay đổi để có trải nghiệm tốt hơn trong công việc/ học tập, ngành nghề mà thí sinh mong muốn làm việc, môi trường học tập/ làm việc yêu thích. Ngoài những câu hỏi gần gũi và dễ trả lời, nhóm chủ đề này cũng có thể được phát triển thêm thành những câu hỏi đi sâu vào quan điểm của thí sinh về một chủ đề trong IELTS Speaking, ví dụ thí sinh phải nêu quan điểm của mình về lợi ích và tác hại của một nhân tố cụ thể trong công việc/ học tập, sự ảnh hưởng của đồng nghiệp/ bạn cùng lớp tới hiệu quả làm việc/ học tập, mục đích của việc học tập/ làm việc của thế hệ trẻ ngày nay, vv.

Câu hỏi chủ đề học tập/công việc

Một số câu hỏi mẫu: Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp cho chủ đề IELTS Speaking về công việc/ học tập mà thí sinh cần lưu ý:

Công việc

Học tập

Part 1:

– Do you work or are you a student?

– What is your job?/ What kind of work do you do?

– Do you like your work?/ Do you enjoy your work?

– Is there anything that you don’t like about your work?

– Why did you choose to work in this field?

– Will you continue in this job in the future?

Part 2: Describe your dream job.

– What the job would be

– What the pay and conditions would be like

– What kind of place you would work in

– And explain why you would like to do this job

Part 3:

– Which jobs are most respected in your country?

– In your opinion, why do youngsters love working in the city?

– Do you think teamwork is an important skill?

– In your opinion, what is an ideal working environment?

Part 1:

– Do you work or are you a student?

– What subject are you studying?/ What is your major?

– Why have you chosen this subject?

– What will you do after finishing your studies?

– Are science subjects important in your school?

Part 2: Describe your experience in learning English

– How long you have learned English

– What methods you have used in learning English

– What aspect of English you find the most difficult

– And explain whether English is important in your work or study.

Part 3:

– What is the aim of studying?

– Do you think studying online will be more common in the future?

– What are the advantages of studying online?

How about the disadvantages?

– Do you think schools provide enough career advice to young people?

Từ vựng áp dụng cho chủ đề công việc/ học tập

Công việc

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

Occupation [n]:

Nghề nghiệp

Workplace [n]:

Nơi làm việc

Colleague [n]:

Đồng nghiệp

Well-paid [adj]:

Được trả lương [công] cao

Bring home the bacon [idiom]:

Kiếm tiền để nuôi gia đình

A heavy workload [n]:

Khối lượng công việc nhiều, quá sức

Food and beverage field [n]:

Ngành thực phẩm và đồ uống

Unemployment [n]/ unemployed [adj]:

Thất nghiệp

Employee [n] – Employer [n]:

Người đi làm – Người sử dụng lao động

Self-employed [adj]:

Tự làm chủ

Run my own business:

Tự làm chủ/ quản lí việc kinh doanh

A long way to go [idiom]:

Còn nhiều thứ phải làm/ cải thiện

Prospect [n]:

Cơ hội thành công, thăng tiến

Promotion [n]:

Thăng tiến

Học từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề

Học tập

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

Education [n]:

Giáo dục

Obligatory subject [n]:

Môn học bắt buộc

Optional subject [n]:

Môn học tự chọn

Study under somebody:

Được dạy bởi ai đó

A quick study [n]:

Một người học nhanh, nhớ nhanh

Self-study [n]:

Tự học

Faculty [n]:

Khoa

Pedagogy [n]:

Sư phạm

Tuition fee [n]:

Học phí

Field trip [n]:

Chuyến đi thực địa

Fresher [n]:

SV năm nhất

Graduate [n]:

Người đã tốt nghiệp

Graduate [v]:

Tốt nghiệp

Bachelor [n]:

Cử nhân

Drop out [phrasal verb]:

Bỏ học giữa chừng

Keep up with s.o [phrasal verb]:

Theo kịp ai đó về trình độ

Sail through [phrasal verb]:

Làm việc gì đó một cách dễ dàng

Áp dụng

Dưới đây là câu trả lời gợi ý cho một số câu hỏi trong nhóm chủ đề công việc/ học tập:

  • Do you work or are you a student?
    I am working as an engineer in the food and beverage field. This is a job with good prospect but the workload is heavy.
    I am a student and I’m going to graduate next summer. I hope I will get a job as a Financer because Finance is my major.

  • Do you enjoy your work?
    Yes, I do. You know, this is a well-paid job so I can bring home the bacon. Besides, my colleagues are all professional and excellent people so I get the chance to learn great things from them.

  • Will you continue to work here in the future?
    Well, it’s hard to say because I’ve just worked at this company for six months and it’s still a long way to go to figure out if this is truly my ideal working environment.

  • What will you do after finishing your studies?
    Well, after getting the Bachelor Degree in Finance, I’m going to apply to a foreign company. I hope with the knowledge that I’ve studied at school, together with my English fluency, I will sail through the job interview.

  • Do you think studying online will be more common in the future? [Part 3]
    I do. Thanks to the Internet and technological devices, it is easier than ever to hold an online class and students are able to stay at home and study with their teachers at the same time. Besides, as people have to do more online courses during the pandemic, they seem to realize online classes are as effective as the traditional ones and it’s also very convenient and time-saving. So I believe people will develop this type of studying and make it more common in the near future.

Nhóm chủ đề sở thích

Tổng quan

Sở thích [hobbies] là nhóm câu hỏi thường gặp trong cả 3 phần ở bài thi IELTS Speaking. Đối với nhóm chủ đề này, câu hỏi không chỉ thu hẹp ở những dạng câu hỏi chung như “What are your hobbies?” hay “What do you like doing in your free time?” mà còn mở rộng để hỏi về quan điểm hoặc đi sâu vào từng sở thích, đối tượng cụ thể để khai thác và đánh giá năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh của thí sinh.

Ở nhóm chủ đề Hobbies, thí sinh có thể phải trả lời những câu hỏi liên quan tới sở thích không chỉ của bản thân mình, mà còn có thể là sở thích chung của một nhóm người trong xã hội [the elderly, teenagers, children], ảnh hưởng của sở thích tới cuộc sống, lợi ích của việc sống có sở thích, phân tích sở thích tốt và sở thích không tốt, vv.

Chủ đề sở thích

Một số câu hỏi mẫu

Part 1:

– What are your hobbies? / Do you have any hobbies?

– What do you like to do on the weekends/ in your free time?

– Do you like running/ playing sports/ dancing/ singing/ cooking/ travelling/..? Why or why not?

– How much time do you spend on your hobby?

– Do you prefer tea or coffee? Why?

– What do the young people like doing in your country?

– Do you require any special equipment for your hobby?

– Did you have a hobby as a child?

Part 2: Describe an interest or a hobby that you particularly enjoy.

– What it is

– How long have you been doing it

– Who you do it with

– And explain why it is important to you

Part 3:

What are some advantages of having a hobby?

What hobbies are common in your culture?

How are hobbies now different from hobbies in the past?

Từ vựng áp dụng cho chủ đề về sở thích

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

Unwind [v]:

Thư giãn

Recharge my batteries:

Nghỉ ngơi để lấy lại năng lượng

Collect [v]:

Sưu tầm

Recreation [n]:

Sự nghỉ ngơi, giải trí

Pastime [n]:

Hoạt động giải trí

Gardening [n]:

Làm vườn

Photography [n]:

Nhiếp ảnh

Be into something/ Be keen on something

Thích điều gì/ làm gì

Spare time [n]:

Thời gian rảnh

Culture vulture [n]:

Người đam mê văn hoá, nghệ thuật, âm nhạc, vv

Hang out [phrasal verb]:

Đi chơi

Couch potato [n]:

Những người ở nhà, xem TV nhiều và không tham gia nhiều hoạt động xã hội

Sporty person [n]:

Người yêu thích thể thao

Take a walk [phrasal verb]:

Đi dạo

Experience [n]:

Kinh nghiệm, trải nghiệm

Movie buff [n]:

Người nghiện xem phim [chiếu rạp]

Áp dụng

  • What do you like to do in your free time?

Well, I’m a sporty person so in my spare time, I often hit the gym or play sports with my friends. Doing a lot of physical activities helps me keep fit and be healthy.

  • Describe an interest or a hobby that you particularly enjoy.

    • What it is

    • How long have you been doing it

    • Whoyou do it with

    • And explain why it is important to you

I’m really keen on watching movies. I think I have taken up this pastime since I was in high school. Most of the time I go to the cinema with my best friend because she is also a movie buff. But sometimes when she is busy or the movie I want to watch does not interest her, I go alone. My work is very stressful and the workload is overwhelming sometimes so watching movies helps me to recharge my battery to get ready for a new week. Besides watching movie, I’m also into travelling. I often travel whenever I have long holidays. I learn new things through exploring new places and meeting new people. It’s so good to exchange culture and make friends when you go to a new place. And I believe that hobbies are a way to enjoy life and have a healthier lifestyle.

Nhóm chủ đề về trải nghiệm

Tổng quan

Nhóm chủ đề trải nghiệm bao gồm những câu hỏi liên quan tới kinh nghiệm, trải nghiệm mà thí sinh có đối với một khía cạnh trong cuộc sống [ví dụ như thể thao, âm nhạc, …]. Nhóm chủ đề này xuất hiện ở cả 3 phần, nhưng nhiều nhất là ở part 2 khi đề bài yêu cầu thí sinh miêu tả/ kể lại một trải nghiệm nào đó của mình ở trong quá khứ. Đối với nhóm chủ đề này, những câu hỏi đưa ra thường được chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Vì vậy, thí sinh cần xác định đúng thì của câu hỏi để có câu trả lời chính xác về mặt ngữ pháp.

Chủ đề trải nghiệm

Một số câu hỏi mẫu

Part 1:

– Do you laugh often?

– Did you write a pen or pencil when you were little?

– When was the last time you bought a pen or pencil for yourself?

– When was the last time you spent time by yourself?

– Have you ever borrowed things from others?

Part 2:

Describe a time when you could not use your mobile phone.

– When did it happen?

– Why couldn’t you use it?

– Why did you want to use it?

– How did you feel about it?

Describe a special occasion when you had a really enjoyable meal

– What the occasion was

– Who was at the meal

– What you ate

– Explain why the meal was so enjoyable

Describe an indoor game you enjoyed when you was a child:

– What the name of the name was

– With whom you played

– Why you enjoyed it so much

Part 3:

– How often do you go out for dinner with your friends?

– Did you share your food with others when you were young?

Từ vựng áp dụng cho chủ đề về trải nghiệm

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

Used to do something [v]:

Đã từng có thói quen làm gì đó nhưng nay không làm nữa

Childhood [n]:

Thời thơ ấu

Recently [adv]:

Gần đây

Milestone [n]:

Cột mốc, sự kiện quan trọng

Memorable [adj]:

Đáng nhớ

Step back [in time]:

Quay trở về quá khứ

Memory [n]:

Kí ức

Of old [idiom]:

Trong quá khứ/ rất lâu rồi

No longer:

Không còn nữa

Frequently [adv]:

Thường xuyên

Like clockwork [idiom]:

Rất đều đặn, như đã được lên kế hoạch sẵn

Occasionally [adv]:

Không đều đặn, không thường xuyên

Occasion [n]:

Thời điểm, dịp, sự kiện đặc biệt

Be impressed by something:

Bị ấn tượng bởi điều gì đó

Once-in-a-lifetime [adj]:

Rất đặc biệt, có thể chỉ có một lần duy nhất trong đời

Áp dụng

Have you ever borrowed things from others?

Yes, I have. I was born in a big family with many siblings so I used to borrow my sisters’ things such as books, pens, shoes or even clothes. Sadly we are currently living in different cities so I cannot take her stuff anymore.

Describe a special occasion when you had a really enjoyable meal

  • What the occasion was

  • Who was at the meal

  • What you ate

  • Explain why the meal was so enjoyable

Well, it was 5 years ago when my family celebrated my father’s 50th birthday. It was a small but warm party held in my house. All the family members, including my grandparents, my mother and my siblings, were there to celebrate my father’s special day. Besides, some of my father’s colleagues also came over to join the dinner and gave my father some gifts. We had fried chicken, beef porridge, spring rolls and steamed shrimps. For desserts, my mother made some cakes for us to enjoy. The party was really enjoyable, everyone was impressed by my mother’s cooking skill and we all ate a lot of food. Besides, we also talked a lot during the party. We had a lot of laughters and good memories together. It was such a once-in-a-lifetime occasion when every generation sat down together and felt free to tell our own stories. We had a lot of fun and it was really a memorable time for each of us.

Nhóm chủ đề về địa điểm

Tổng quan

Nhóm chủ đề về địa điểm là nhóm chủ đề có xác suất xuất hiện cao trong đề thi IELTS Speaking. Nhóm chủ đề này bao gồm những câu hỏi liên quan tới nơi ở [accommodation], quê quán [hometown] hay nơi chốn [places]. Thí sinh có thể gặp nhóm chủ đề này ở cả 3 phần trong bài thi Speaking với xác suất đều nhau. Đây là dạng quen thuộc, những câu hỏi thường yêu cầu thí sinh miêu tả/ bày tỏ quan điểm của mình về chỗ ở hiện tại, quê hương hoặc một địa điểm nhất định nào đó. Đây là nhóm chủ đề có tính phổ biến cao, vì vậy, thí sinh nên có sự chuẩn bị kĩ lưỡng cho nhóm chủ đề này để có sự thể hiện tốt nhất trong phần thi IELTS Speaking.

Chủ đề địa đểm

Một số câu hỏi mẫu

Part 1:

– Do you live in a house or an apartment?

– How long have you lived there?

– What is your favourite room in your house?

– What sort of accommodation would you like to live in?

– Do you want to live in the city or in the countryside?

– Where are you from?/ Where is your hometown?

– Do you like your hometown?

– What would your ideal house be like?

Part 2:

Describe a city or a town where you have lived.

– Where it is located

– What it looks like

– What the most important landmarks to visit are

– And explain what makes that city or town special to you

Part 3:

– Why do people have strong bonds with their hometown?

– In what ways can you improve your hometown?

– Why do people prefer living in the cities?

– Which places in your country do visitors enjoy visiting most?

– How easy is it to find a place to live in your country?

Từ vựng áp dụng cho chủ đề địa điểm

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

Suburb [n]:

Vùng ngoại ô

A roof over your head [idiom]:

Nơi sống [nhà]

Apartment/ Flat [n]:

Căn hộ chung cư

Move in [phrasal verb]:

Chuyển vào

Rooftop [n]:

Sân thượng

Connection [n]:

Sự liên kết

Lawn [n]:

Bãi cỏ

Spacious [adj]:

Rộng rãi

Landscapte [n]:

Phong cảnh

Herritage [n]:

Di sản

Impressive [adj]:

Ấn tượng, hùng vĩ

Be situated in:

Toạ lạc ở đâu

Costly [adj]:

Đắt tiền, quý giá

Low-cost [adj]:

Rẻ

Affordable [adj]:

[Giá cả] phải chăng, hợp lí

Áp dụng

  • In what ways can you improve your hometown?

Well, my hometown is located in the central part of Viet Nam with a great number of natural landscapes and cutural herritages. However, not everyone knows about these places. So if I could, I would like to spread the town’s beauty and make a strategy to attract tourists to my hometown and develop the town’s tourism industry. By this way, my hometown will become popular and many new jobs will be created to help people earn money.

  • How easy it is to find a place to live in your country?

I think it depends on where you want to live in. It’s not difficult to find a roof over your head in the countryside because everything, including housing, is very cheap. However, if you want to live in the cities such as Ha Noi or Ho Chi Minh City, it would be far harder because houses there are very costly. One better option if you don’t want to live too far from the city is to live in the suburb. It takes around 30 – 40 minutes to drive to the city centers and the housing price is affordable.

Nhóm chủ đề về người trong IELTS Speaking

Tổng quan

Nhóm chủ đề về người cũng là một nhóm chủ đề quen thuộc và thường xuất hiện trong đề thi IELTS Speaking. Những câu hỏi thuộc nhóm chủ đề này khá đa dạng, yêu cầu thí sinh trả lời những câu hỏi liên quan đến những nhóm người gần gũi, thân thuộc như người thân, gia đình, bạn bè tới những đối tượng đặc trưng và mang tính xã hội hơn như người nổi tiếng, nhà lãnh đạo, nhà hoạt động xã hội, vv.

Chủ đề về người

Những câu hỏi mẫu

Part 1:

– Can you talk about your best friend?

– Do you have many friends?

– In what ways are your friends important to you?

– Have you ever seen a famous person in real life?

– If you have a chance to interview a famous person, who would it be? Why?

Part 2:

Describe a family member who you admire most.

– Who he/ she is

– What he/ she does

– What his/ her personality is like

– And explain how you like him/ her

Describe someone who is famous in your country

– Who he/ she is

– Why he/ she is famous

– Why do you admire him/ her

– Why you want to meet him

– And whether this person is popular in your country

Part 3:

– What are the main qualities of being a good leader?

– Do you think people are born to be leaders? Why or why not?

– Do family members play an important role in a person’s life?

– Do you think that famous people are generally happier than ordinary people?

Từ vựng áp dụng cho chủ đề IELTS Speaking về người

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Việt

Superstar [n]:

Siêu sao [cực kì nổi tiếng]

Actor/ Actress [n]:

Diễn viên [Nam/ Nữ]

Admirable [adj]:

Đáng ngưỡng mộ

Admire [v]:

Ngưỡng mộ

Natural-born [adj]:

Bẩm sinh

Talent [n]:

Tài năng

Be in the limelight:

Được mọi người chú ý đến, nổi tiếng

Virtue [n]:

Đức tính

Man of his word [idiom]:

Người nói là làm

Man of the world [idiom]:

Người từng trải, giỏi xử lý tình huống

Make friend:

Kết bạn

Relationship [n]:

Mối quan hệ

Close-knit [adj]:

Khăng khít [Chỉ mối quan hệ]

Companion [n]:

Bạn đồng hành

Respect [n]:

Sự kính trọng, sự tôn trọng

Bond [n]:

Mối liên kết, mối quan hệ

Áp dụng

Have you ever seen a famous person in real life?

I have. It was last year when I went to the live concert of Son Tung – MTP. He is one of the superstars in Viet Nam who owns a beautiful voice and a composing talent. I was super excited because it was the first time that I’ve seen him in real life.

If you have a chance to interview a famous person, who would it be? Why?

Well, if I could, I would like to interview Bill Gates. He is one of the successful people that I admire the most. I believe that having a chance to talk with such an admirable person like him would give me many valuable lessons.

Describe a family member who you admire most.

  • Who he/ she is

  • What he/ she does

  • What his/ her personality is like

  • And explain how you like him/ her

I’m going to talk about my father who is 50 years old. He is a soldier so he lives in the camp most of the time. At work, he is strict and very careful. But at home, he is very caring and has a great sense of humour so I have a lot of laughters when I’m with him. He is also a man of his word. He always keeps his promises and that helps him gain everyone’s respect. My father and I have a close-knit relationship and he is also the one who understand me the most. He gives me motivation to do everything better and helps me solve my problems. He is my very first teacher who teaches me the first lessons in my life such as how to behave politely or how to read and write. Without him, I wouldn’t have become who I am today. He and my mother are the most important people in my life.

Một số chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking

Tổng kết

Bài viết trên đã đưa ra 5 nhóm chủ đề thường gặp trong Speaking [công việc/ học tập, sở thích, trải nghiệm, địa điểm, người] và phân tích những hướng phát triển câu hỏi trong những nhóm chủ đề này cũng như đưa ra câu trả lời gợi ý để giúp người đọc có cái nhìn cụ thể hơn khi luyện tập những nhóm chủ đề này.

Người đọc có thể phân chia các chủ đề trong IELTS Speaking theo mỗi quý vào những nhóm chủ đề này, kết hợp với những từ vựng đã cung cấp để có sự chuẩn bị tốt hơn cho bài thi. Ngoài ra, thí sinh cũng cần chú ý về việc sắp xếp thời gian luyện tập để có thể cải thiện phản xạ, độ trôi chảy và phát âm khi nói.

Lê Thị Kiều Linh

Video liên quan

Chủ Đề