Các bài tập về viết công thức hóa hữu cơ năm 2024

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CaHbOc thì CTPT có dạng (CaHbOc)n. Dựa vào khối lượng mol phân tử của MX tính được n rồi suy ra CTPT của X. Ví dụ: Chất hữu cơ X có CT ĐGN là CH 2 O và có khối lượng mol phân tử bằng 180,0 g/mol. Xác định CTPT của X. Giải: CTPT của X là: (CH 2 O)n Vậy : (12 + 2 + 16).n = 180  n = 6. Vậy CTPT: C 6 H 12 O 6 Nếu đề bài không cho M thì để tìm n ta phải biện luận như sau: **+ Với CTTQ CxHyOz Thì y ≤ 2x + 2, chẵn

Show
  • Với CTTQ CxHyOzNt Thì y ≤ 2x + 2 + t
  • Với CTTQ CxHyOzXu Thì y ≤ 2x + 2 – u ( X là halogen) y lẻ ( chẵn) nếu t,u lẻ ( chẵn)**

3. Tính theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

Phản ứng đốt cháy: CxHyOz + ( ) 2

z 4

y x  O 2   xCO 2 + 2

y H 2 O

1 mol x mol 2

y mol

a mol nCO 2 n 2 OH

Ta có tỉ lệ: nCO 2

x a

1

 

a

n x CO 2 ; n2 2 OH

y a

1

 

a

  1. y 2 OH 

Tìm z bằng cách: (12x + y + 16z) = M

IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG.

Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau: a) %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi. b) %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi. Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81% , %H = 6,98%, còn lại là oxi. a) Lập công thức đơn giản nhất của X b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07. Bài 3. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08% ; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A. b) Lập công thức đơn giản nhất của A. c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875. Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO 2 và 6,75 gam H 2 O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X. b) Lập công thức đơn giản nhất của X. c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23. Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,08 gam H 2 O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y. b) Lập công thức đơn giản nhất của Y. c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625. Bài 7. Oxy hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO 2 và 3,6 g nước. a) Xác định khối lượng các nguyên tố trong A. b) Tính % theo khối lượng các nguyên tố _Bài 8:_* Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H 2 SO 4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A. Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A. Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g

còn lại là oxi. Tổng số liên kết  trong phân tử metylơgenol là: (Công thức tính số liên kết pi của hợp chất CxHyOz là: số liên kết pi = (2x-y+2)/2). A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 10. Phân tích a(g) chất hữu cơ A thu được m(g) CO 2 và n(g) H 2 O. Cho biết m = 22n/9 và a = 15(m+n)/31. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi (d) của A đối với không khí thì 2 < d <3. A. C 3 H 6 O B. C 3 H 6 O 2 C. C 2 H 4 O 2 D. C 2 H 4 O Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O) bằng 1,0976 lít khí O 2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H 2 O , 2,156 gam CO 2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng: 3

trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol A lượng CO 2 sinh ra được cho vào 400 ml dd Ba(OH) 2 0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dd Ba(OH) 2 nói trên thì thấy Ba(OH) 2 dư. Công thức phân tử của A là A. C 2 H 4 O. B. C 3 H 6 O. C. C 4 H 8 O. D. C 3 H 6 O 2.