Benzophenone là gì

TỪ ĐIỂN VỀ DA

Bách khoa toàn thư về da và mỹ phẩm để trở thành người tiêu dùng thông thái.

  • Từ điển về da
  • Chi tiết : Benzophenone-3 [oxybenzone]

Tên gọi khác: Benzophenone-3 [oxybenzone]

Benzophenone-3 [oxybenzone]– một chất hấp thu UV tan trong nước với khả năng hấp thu trong tia UVA và đỉnh tia UVB, chất này được chấp thuận sử dụng ở mức tới 6% tại Mỹ và 10% tại Châu Âu. Chất này ngày càng được dùng phổ biến trong điều chế kem chống nắng do các nhà sản xuất ngày càng quan tâm đến vấn đề an toàn khả thi đi kèm với các hóa chất truyền thống trong kem chống nắng. Benzophenone-3 cải thiện và được dùng phổ biến trong điều chế kem chống nắng. Tuy nhiên, một số bản báo cáo cũng cho thấy nó là nguyên nhân gây dị ứng với ánh sáng. Chất này được xem là nguyên liệu thô không gây nổi mụn

Muối Benzophenone-3 được chỉ định cho việc điều trị Kem chống nắng và các bệnh chứng khác.

Thông tin chi tiết liên quan đến công dụng, tác dụng phụ, đánh gíá, câu hỏi, tương tác, và lưu ý của Benzophenone-3 như sau:

Tên gọi khác: Oxybenzone, BP-3, 2-Hydroxy-4-Methoxybenzophenone

Chức năng: chống nắng

Benzophenone-3 là một chất chống nắng hóa học có khả năng hấp thụ tia UVB và tia UVA ngắn [280-350nm] với khả năng bảo vệ da tối đa ở bước sóng 288 nm.

Không giống như nhiều loại kem chống nắng hóa học khác, nó có tính ổn định cao nhưng khả năng hấp thụ tia cực tím yếu nên luôn phải kết hợp với các chất chống nắng khác để tăng cường khả năng bảo vệ.

Ngoài ra và thường xuyên hơn, nó được sử dụng như một chất ổn định quang học hơn là một chất chống nắng vì nó có thể bảo vệ các công thức mỹ phẩm khỏi tác hại của tia UV.

Tại Mỹ, nồng độ sử dụng cho phép là 6% khi sử dụng mình nó và 2 – 6% khi sử dụng kết hợp với các hoạt chất chống nắng khác. Mức cho phép tại EU là 10% và Nhật Bản là 5%.

Về độ an toàn, BP-3 có phần gây tranh cãi. Đầu tiên, các phân tử của nó rất nhỏ [228 Da] và rất ưa mỡ [ưa dầu] và những đặc tính này dẫn đến khả năng hấp thụ rất tốt trên da.

Vấn đề là bạn sẽ muốn lớp kem chống nắng của mình được phủ trên bề mặt da chứ không phải là ngấm vào trong máu, vì vậy đối với BP-3 thì đây là một vấn đề. Trên thực tế, chúng hấp thụ tốt đến mức vào khoảng 4 giờ sau khi thoa sản phẩm chống nắng có BP-3, nó có thể được phát hiện trong nước tiểu.

Ở một số nơi trên thế giới, BP-3 được coi là “an toàn khi được sử dụng” và là chất chống nắng được phép sử dụng ở mọi nơi. Nó có thể được sử dụng với nồng độ lên đến 10% ở EU và lên đến 6% ở Mỹ.

//incidecoder.com/ingredients/benzophenone-3

Tên gọi khác: Sulisobenzone

Chức năng: chống nắng

Benzophenone-4 là chất chống nắng hóa học có khả năng hòa tan trong nước. Đây là một chất hấp thụ tia UVB thứ cấp và hấp thụ một khoảng ngắn trong phạm vi tia UVA.

Gọi là một chất hấp thụ tia UV thứ cấp tức là chúng có khả năng hấp thụ tia UV yếu và phải được kết hợp với những bộ lọc chống nắng khác để có khả năng chống nắng thích hợp. Do vậy thành phần này được sử dụng phổ biến hơn như một chất bảo vệ quang để tăng thời hạn sử dụng của sản phẩm hoặc như một chất bảo vệ màu sắc cho các sản phẩm sử dụng bao bì trong suốt.

Một bài báo về bệnh Viêm da tiếp xúc từ năm 2007 gọi BP-4 là một chất gây dị ứng mới nổi, vì đây là chất chống nắng hóa học gây ra nhiều phản ứng dương tính nhất về gây dị ứng trên da.

Nguồn tham khảo

//incidecoder.com/ingredients/benzophenone-4

Thông tin về nguyên liệu Benzophenone:

– INCI: Benzophenone-3

– Tên hóa học: 2-hydroxy-4-methoxy-benzophenone; benzophenone-3

– Đặc trưng: màu vàng, mùi nhẹ, không tan trong nước, tan trong cồn và dầu.

– Xuất xứ: Mỹ

Công dụng:

– Ngăn chặn ảnh hưởng của tia cực tím.

– Khử mùi và màu có ảnh hưởng xấu bên trong nước hoa và xà phòng.

– Khiến nhựa, thủy tinh đục và tối màu được trong hơn, nên được ứng dụng nhiều vào sản xuất bao bì đóng gói.

Ứng dụng: được dùng trong các sản phẩm chống nắng [kem, lotion,…] và mỹ phẩm trang điểm chống nắng, các loại chất bảo vệ sản phẩm.

Tỷ lệ sử dụng: Tại Mỹ, mức độ sử dụng cho phép là 6% khi sử dụng mình nó và 2 – 6% khi sử dụng kết hợp với các hoạt chất chống nắng khác. Mức cho phép tại EU là 10% và Nhật Bản là 5%

Lưu ý khi sử dụng:

– Cần sự tư vấn của bác sĩ khi dùng với những đối tượng sau: trẻ em, phụ nữ mang thai, người cao tuổi.

– Chỉ dùng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt và miệng.

– Không dùng với da mẫn cảm và da đang bị thương.

– Không dùng quá liều lượng được kê và không đưa cho người khác dùng chung.

– Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh để những nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.

– Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Để biết thêm thông tin về các nguyên liệu thuộc nhóm hoạt chất, đặc biệt nguyên liệu Octocrylene. Có thể liên hệ tới số hotline 0909 902 115 để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.

Benzophenone là gì? Ứng dụng Benzophenone trong những lĩnh vực, sản phẩm nào? Công dụng và cách sử dụng Benzophenone ra sao, cùng D.S White chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây!

Khái quát Benzophenone:

– INCI: Benzophenone-3

– Xuất xứ: Mỹ

– Đặc trưng: màu vàng, mùi nhẹ, không tan trong nước, tan trong cồn và dầu.

– Tên hóa học: 2-hydroxy-4-methoxy-benzophenone; benzophenone-3

Công dụng:

– Khử mùi và màu có ảnh hưởng xấu bên trong nước hoa và xà phòng.

– Ngăn chặn ảnh hưởng của tia cực tím.

– Khiến nhựa, thủy tinh đục và tối màu được trong hơn, nên được ứng dụng nhiều vào sản xuất bao bì đóng gói.

Ứng dụng:

Benzophenone được dùng trong các sản phẩm chống nắng [kem, lotion,…] và mỹ phẩm trang điểm chống nắng, các loại chất bảo vệ sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng:

– Không dùng quá liều lượng được kê và không đưa cho người khác dùng chung.

– Cần sự tư vấn của bác sĩ khi dùng với những đối tượng sau: trẻ em, phụ nữ mang thai, người cao tuổi.

– Không dùng với da mẫn cảm và da đang bị thương.

– Chỉ dùng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt và miệng.

– Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.

– Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh để những nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.

Tỷ lệ sử dụng:

Tại Mỹ, mức độ sử dụng cho phép là 6% khi sử dụng mình nó và 2 – 6% khi sử dụng kết hợp với các hoạt chất chống nắng khác. Và mức cho phép tại EU là 10% và Nhật Bản là 5%

Benzophenone là một hợp chất hữu cơ với công thức [C6H5]2CO, thường được viết tắt là Ph2CO. Benzophenone được sử dụng rộng rãi trong việc xây dựng khối trong hóa học hữu cơ, là diarylketone mẹ.

Benzophenon

Danh pháp IUPACdiphenylmethanoneTên khácphenyl ketone; diphenyl ketone; benzoylbenzeneNhận dạngSố CAS119-61-9PubChem3102Ngân hàng dược phẩmDB01878KEGGC06354ChEBI41308Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • O=C[c1ccccc1]c2ccccc2

InChI

đầy đủ

  • 1/C13H10O/c14-13[11-7-3-1-4-8-11]12-9-5-2-6-10-12/h1-10H

Thuộc tínhCông thức phân tửC13H10OKhối lượng mol182.217 g/molBề ngoàichất rắn màu trắngKhối lượng riêng1.11 g/cm3, solidĐiểm nóng chảy47.9 °C Điểm sôi305.4 °C Độ hòa tan trong nướcKhông hòa tanĐộ hòa tanBenzene, THF, ethanol, propylene glycolCác nguy hiểmMSDSExternal MSDS by JT BakerNguy hiểm chínhHarmful [XN]NFPA 704

1

3

0

 

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Y kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

Benzophenone có thể được sử dụng như một chất khởi đầu ảnh trong các ứng dụng xử lý UV như mực, tạo hình ảnh, và các lớp phủ trong ngành in. Benzophenone ngăn chặn tia cực tím [UV] khử mùi và màu gây hại trong các sản phẩm như nước hoa và xà phòng. Nó cũng có thể được thêm vào bao bì nhựa như là một loại hoá chất chặn tia cực tím. Sử dụng của nó cho phép các nhà sản xuất đóng gói sản phẩm trong thủy tinh hoặc nhựa trong. Nếu không có nó, bao bì đục hoặc tối sẽ được yêu cầu.

Theo Phản ứng Friedel-Crafts giữa benzen và phosgene, có nhôm clorua làm chất xúc tác:

C6H6 + COCl2 -> [C6H5]2CO + 2HCl [ xúc tác AlCl3]

Cách thứ 2, oxy hoá không hoàn toàn diphenylmethan bằng oxy không khí, có xúc tác đồng kim loại:

[C6H5]2CH2 + O2 -> [C6H5]2CO + H2O [xúc tác Cu, to]

Cách thứ 3, sản xuất thông qua nung canxi benzoat khan:

[C6H5COO]2Ca -> [C6H5]2CO + CaO +CO2 [to]

Trong các ứng dụng sinh học, benzophenones đã được sử dụng rộng rãi như các đầu dò photophysical để xác định và lập bản đồ tương tác protein-peptide[1].

  1. ^ Gyorgy Dorman & Prestwich, Glenn D. [ngày 1 tháng 5 năm 1994]. “Benzophenone Photophores in Biochemistry”. Biochemistry. 33 [19]: 5661–5673. doi:10.1021/bi00185a001.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả [liên kết]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Benzophenon&oldid=66370625”

Video liên quan

Chủ Đề