Mustnt nghĩa là gì

you mustn't

we mustn't

i mustn't

mustn't describe

you mustn't say

you mustn't cry

08:20 | 13-03-2018 35320 lượt xem

Đã có rất nhiều học viên tiếng Anh băn khoăn khi phải lựa chọn “mustn’t” hay “don’t have to” khi diễn đạt lời nói của mình. Hôm nay, Peace English sẽ đưa ra một vài gợi ý cho các bạn nhé !

Trước hết MUST và HAVE TO đều là những động từ đặc biệt. Điểm khiến chúng khác những động từ thông thường là những động từ theo sau chúng trong một câu luôn ở dạng nguyên thể không TO [bare infinitive]. Ví dụ:

  • I have to go now. [Tôi phải đi bây giờ].
  • You must stay here. [Cháu phải ở lại đây].

* Ở dạng khẳng định, MUST và HAVE TO không mấy khác biệt về mặt ý nghĩa.

HAVE TO được dùng khi bạn muốn nói về việc gì đó thật cần thiết, quan trọng, do nội quy, do luật lệ hoặc do mệnh lệnh hoặc yêu cầu. Ví dụ:

  • You have to wear uniform in the army. [Trong quân đội bạn bắt buộc phải mặc quân phục].
  • It’s getting late, I really have to go. [Khá muộn rồi, tôi phải đi đây].

- Còn MUST được dùng để nói về việc mà bạn nghĩ thực sự phải làm, cần thiết phải làm, hoặc nếu không làm thì hậu quả xấu có thể xảy ra. Ví dụ:

  • I must phone her. She may not know that I am safe here. [Tôi phải gọi cho cô ấy. Cô ấy có thể không biết rằng tôi vẫn an toàn ở đây].
  • I must get up early in the morning. I have a lot of homework to do. [Tôi phải dậy sớm. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà cần phải hoàn thành].

* Tuy nhiên, ở dạng phủ định, hai động từ này lại có ý nghĩa hoàn toàn khác biệt:

- MUSTN’T hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác. Ví dụ:

  • You mustn’t use the car without a driving license. It’s against the law. [Bạn không được sử dụng xe khi không có bằng lái. Phạm luật đấy].
  • In the army, you mustn’t go out after 9. [Trong quân đội, bạn không được ra ngoài sau 9 giờ].
  • You mustn’t miss that train. It is the last train to Manchester today. [Cậu không được phép lỡ chuyến tàu đó. Đó là chuyến tàu cuối cùng tới Manchester trong ngày hôm nay].

DON’T HAVE TO lại có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. Ví dụ:

  • You don’t have to drive. I can do it. [Bạn không phải lái xe đâu, tôi có thể lái được].
  • He doesn’t have to turn here. He can turn at the next intersection. [Anh ấy không cần phải rẽ ở đây, anh ấy có thể rẽ ở chỗ đường giao nhau kế tiếp]

You must do sth: Bạn cần phải làm điều gì đó. [Lời khuyên ở cấp cao nhất] You mustn’t do sth: Bạn không được phép làm điều gì đó. You needn’t do sth: Không cần thiết để bạn làm điều đó, bạn không cần phải làm điều đó. [...]

1. Must, mustn't, needn't

You must do sth: Bạn cần phải làm điều gì đó [Lời khuyên ở cấp cao nhất]

Ví dụ:

Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.

Đừng có nói với ai điều tôi đã nói. Anh phải giữ bí mật.

You mustn't do sth: Bạn không được phép làm điều gì đó.

Ví dụ:

You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else.

Bạn phải giữ bí mật. Bạn không được phép nói với bất kì ai khác.

It's essential that nobody hears us. We mustn't make any noise.

Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không được gây nên bất kì tiếng động nào.

You needn't do sth: Không cần thiết để bạn làm điều đó, bạn không cần phải làm điều đó.

Ví dụ:
You can come with me if you like but you needn't come if you don't want to.

Bạn có thể đi cùng mình nếu thích nhưng không cần phải đến nếu bạn không muốn.

2. Ta có thể dùng don't/doesn't need to thay vì needn't.

We needn't hurry = We don't need to hurry.

Chúng ta không cần phải vội.

Ta nói don't need to need nhưng needn't do [không có To]

Needn'tDon't need to là tương đương với Don't have to

- Needn't have [done]: được dùng khi ai đó thực hiện một hành động không cần thiết trong quá khứ.

Ví dụ:

George had to go out. He thought it was going to rain, so decided to take the umbrella. But it didn't rain so he needn't have taken the umbrella.

George phải ra ngoài. Anh ấy nghĩ trời sẽ mưa nên quyết định sẽ mang theo dù. Nhưng trời đã không mưa nên lẽ ra anh ấy không cần phải mang theo dù.

- Phân biệt needn't [do] Needn't have [done]

Needn't do sth: chỉ một việc mà ai đó không cần phải làm ở hiện tại.

Needn't have done sth: chỉ một việc mà ai đó đã không cần phải làm ở quá khứ.

Ví dụ:

That shirt isn't dirty. You needn't wash it.

Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó đâu.

Why did you wash shirt? It wasn't dirty. You needn't have washed it.

Sao anh lại giặt cái áo? Nó đâu có bẩn. Anh đã không cần phải giặt nó.

- Phân biệt didn't need to doneedn't have done

I didn't need to do sth: chỉ việc mà tôi biết là mình không cần thiết phải làm.

Ví dụ:

I didn't need to get up early, so I didn't.

Tôi đã không cần dậy sớm, nên tôi đã không dậy.

I didn't need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.

Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.

I needn't have done sth: Tôi đã làm điều đó nhưng giờ tôi biết là nó không cần thiết.

Ví dụ:

I got up very early because I had to get ready to go away. But in fact it didn't take me long to get ready. So I needn't have got up so early. I could have stayed in bed longer.

Tôi đã dậy rất sớm vì phải chuẩn bị để đi xa. Nhưng thật ra, việc chuẩn bị của tôi đã không mất nhiều thời giờ. Vì vậy, lẽ ra tôi đã không cần phải dậy quá sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm một ít.

Video liên quan

Chủ Đề