Bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu năm 2024

Em vi phạm lỗi giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ ô tô hết hạn. Vậy trường hợp này, em bị phạt bao nhiêu tiền và có bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không?

Trả lời:

Căn cứ tại khoản 2 Điều 58 Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông, Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

- Đăng ký xe;

- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của luật này;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của luật này;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới”.

Trong trường hợp bạn mang giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đã hết hiệu lực khi tham gia giao thông thì bạn sẽ bị phạt với lỗi không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Về mức phạt với lỗi không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của ô tô, căn cứ khoản 4 Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Trong trường hợp bạn sử dụng bảo hiểm xe bị hết hạn thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng. Bạn chỉ bị phạt tiền chứ không bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Theo Điều 6, Chương II của Nghị Định 03/2021/NĐ-CP của Chính Phủ về Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự của Chủ xe cơ giới – Ban hành ngày 15/1/2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2021 quy định:

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới khi tham gia bảo hiểm sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm do mỗi doanh nghiệp chủ động thiết kế mẫu nhưng nhất thiết phải bao gồm các nội dung sau đây:

– Tên, địa chỉ của chủ xe cơ giới

– Số biển kiểm soát (hoặc số khung/số máy)

– Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô

– Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm

– Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba hoặc hành khách (đối với xe chở khách)

– Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn

– Thời hạn bảo hiểm, mức phí bảo hiểm và thời hạn thanh toán phí bảo hiểm

– Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm

– Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý, và sử dụng theo quy định của Bộ khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/1/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau:

I Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000II Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] 23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000III Xe ô tô chở hàng (xe tải) 1 Dưới 3 tấn 853.000 2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000 4 Trên 15 tấn 3.200.000

Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.

Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm

Để hiểu được những trường hợp nào được bảo hiểm, những trường hợp nào không thuộc phạm vi bảo hiểm, chúng ta cần nắm được phạm vi rủi ro được bảo vệ của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc của PVI như sau:

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ ba khi chủ xe ô tô vô ý, bất cẩn trong lúc tham gia giao thông gây ra.

– Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của hành khách khi chủ xe ô tô điều khiển xe chở khách gây ra cho hành khách trên xe, khi không may xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông

Dựa trên biên bản hiện trường của cảnh sát giao thông, kết luận về vi phạm giao thông và trách nhiệm đền bù thiệt hại đối với chủ xe ô tô gây tai nạn, Bảo hiểm PVI sẽ đền bù cho bên bị hại theo thiệt hại thực tế và theo phán quyết của các cơ quan chức năng

Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:

– Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại

– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nếu người lái xe gây tai nạn đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, sau đó mới bỏ chạy thì không bị thuộc trường hợp loại trừ quyền lợi bảo hiểm

– Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc đã quá tuổi lái xe theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; Người lái xe không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không hợp lệ. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là Không có Giấy phép lái xe

– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại

– Lái xe điều khiển xe gây tai nạn mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của Pháp luật

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, mất cướp trong vụ tai nạn

– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt như: Vàng, bạc, đá quý, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Bảo hiểm ô tô hết hạn bị phạt bao nhiêu

Căn cứ Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

  1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
  1. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”

Như vậy, mức phạt tiền khi ô tô hết hạn bảo hiểm năm 2022 là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng; không tăng so với quy định trước đó.

Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 10 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe như sau:

“10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

  1. Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không hợp lệ;
  1. Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm d khoản 7, điểm c khoản 8 bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.”.“.

Đối chiếu quy định nêu trên có thể thấy; trường hợp ô tô bị hết hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì chỉ bị phạt tiền chứ không bị tước bằng lái.

Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Một trong những đối tượng áp dụng Nghị định này là chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bên cạnh đó theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì có thể hiểu:

– Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.

– Xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:

+ Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

+ Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Như vậy, theo quy định trên thì ô tô là phương tiện bắt buộc phải có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Bảo hiểm xe máy hết hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; Theo đó, sử dụng bảo hiểm xe máy hết hạn khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.

Xe ô tô hết hạn đăng kiểm phạt bao nhiêu tiền?

Mức xử phạt là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng. Trường hợp chậm đăng kiểm trên 1 tháng sẽ bị phạt 4 - 6 triệu đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng.

Không có bảo hiểm xe ô tô phạt bao nhiêu tiền?

Do đó, mức phạt cho lỗi không có bảo hiểm ô tô - bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc là từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Bảo hiểm xe ô tô giá bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xe.