Bài tập về tính từ trong tiếng nhật năm 2024

Nếu muốn dùng từ 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một đối tượng nào đó, thì đổi các tính từ đứng trước sang thể TE.

Sau đây là cách để đổi tính từ sang thể TE:

Các bạn đã được học là có 2 loại tính từ: tính từ đuôi I và tính từ đuôi NA.

Tính từ đuôi I là các từ kết thúc bằng âm tiết I, ví dụ như YASUI, nghĩa là “rẻ”.

Để đổi tính từ đuôi I sang thể TE, đổi I ở cuối từ đó thành KUTE. Như vậy YASUI thành YASUKUTE. “Vui” là TANOSHII, thành TANOSHIKUTE. Có một ngoại lệ là từ II, “tốt”, thành YOKUTE.

Tính từ đuôi NA là những từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì thêm NA vào sau. Ví dụ như GENKI, “khỏe mạnh”. Để nói “một người khỏe mạnh” thì “người” là HITO, vậy sẽ nói là GENKI NA HITO.

Để đổi tính từ đuôi NA sang thể TE thì thêm DE vào sau tính từ đó. Như vậy, GENKI thành GENKIDE.

AKARUI là “vui vẻ”. Vì thế, muốn nói “một người khỏe mạnh và vui vẻ” sẽ nói là GENKI DE AKARUI HITO.

Trong bài ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 8 - Giáo trình Minna no Nihongo, chúng ta sẽ học về Cách sử dụng và cách nói câu có tính từ. Các bạn cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tập mỗi ngày nhé.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 8: Tính từ

1. Tính từ:

  • Tính từ đuôi い: Có đuôi tận cùng là い: 小[ちい]さい [nhỏ]、大[おお]きい[to]、熱[あつ]い[nóng]…
  • Tính từ đuôi な: Có đuôi tận cùng là な: ハンサム(な)[đẹp trai]、しんせつ(な)[tốt bụng]、 …
  • Chú ý:

- Đuôi なcó lúc xuất hiện có lúc không xuất hiện trong từ và câu.

- Một số từ dễ nhầm với tình từ đuôi い: きれい(な)[đẹp, sạch]、きらい(な)[ghét, không thích]

2. Các mẫu câu với tính từ

  1. Câu khẳng định

N は どう ですか。 N thế nào?

N はA [な] です。

N はAいです。

  • Cách dùng:
  • どう là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật, người; hỏi trực tiếp vào tính chất của danh từ [không có danh từ đằng sau]
  • tính từ đuôi い thì giữ nguyên い
  • tính từ đuôi な thì sẽ không có な
  • Ví dụ:
  • あの人[ひと]はハンサムです。Người kia đẹp trai.
  • このかばんはどうですか。Cái cặp này như thế nào?

高[たか]いです。Cái cặp đó đắt.

  1. 1. Câu phủ định

A い -> A くないです

A [な] -> A ではありません / じゃありません

Trường hợp đặc biệt tính từ いsẽ đổi いいです thànhよくないです

Ví dụ:

  1. この食[た]べ物[もの]は美味[おい]しくないです。Món ăn này không ngon.
  2. ハノイは 静[しず]かではありません。Hà Nội không yên tĩnh.

3. N1は どんなN2ですか。 N1 là N2 như thế nào?

N1は + A い + N2です。

N1は + A [な] + な + N2です。

  • Cách dùng:
  • どんなlà nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay vật; hỏi 1 danh từ nào có tính chất gì [phải có danh từ đi sau]
  • Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
  • Tính từ đuôi な giữ nguyên な
  • Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い
  • Ví dụ:
  • 田中[たなか]さんどんな人[ひと]ですか。Anh Tanaka là người như thế nào?

親切[しんせつ]な人[ひと]です。Anh ý là người tốt bụng

  1. 富士山[ふじさん]はどんな山[やま]ですか。Núi Phú Sĩ là núi như thế nào?

高[たか]い山[やま]です。Là núi cao.

4. あまり+...phủ định của tính từ: Không ~ lắm / Không ~ mấy

  • Cách dùng: あまり đứng trước tính từ dạng phủ định thể hiện sự phủ định một phần.
  • Ví dụ: 日本語[にほんご]は 難[むずか]しいですか。Tiếng Nhật khó phải không?

...いいえ、あまり難[むずか]しくないです。 Không, không khó lắm.

5. Sentence1 が、Sentence2: S1 nhưng mà S2

  • Cách dùng: Trợ từ が có nghĩa là “nhưng”, dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa tương phản nhau.
  • Ví dụ: この電話[でんわ]はきれいですが、高[たか]いです。Điện thoại này đẹp nhưng đắt.

6. Sentence1。そして Sentence2: S1. Và S2

  • Cách dùng: そして là liên từ có nghĩa là “và”, dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng. そして khác vớiと[とdùng để nối 2 danh từ].
  • Ví dụ:
  • この部屋[へや]はきれいです。そして、広[ひろ]いです。Phòng này đẹp và rộng.
  • この食[た]べ物[もの]はおいしいです。そして、安[やす]いです。Món ăn này ngon lại còn rẻ.

7. N はどれですか。N là cái nào?

Cách dùng: どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào”, dùng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra [từ 2 thứ trở lên].

Chủ Đề