Bài tập từ đồng nghĩa chương trình tiếng anh 12 năm 2024

Ngoài ra, nếu bạn đang học ngành nhân sự, đang làm nhân sự muốn cải thiện nhanh kỹ năng giao tiếp. Bạn có thể đăng ký khóa học online 1 kèm 1 với giáo viên người philippines bản địa để có thể cải thiện nhanh kỹ năng giao tiếp. Ưu điểm của các khóa học này là linh hoạt thời gian, giáo viên bản ngữ chất lượng và học phí hợp lý.

Nếu bạn muốn học Tiếng Anh cùng giáo viên Philippines, online 1 kèm 1 trực tuyến qua ứng dụng skype , hãy inbox ngay cho phiEnglish để được hỗ trợ và tư vấn về khóa học.

Bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh 12 là tài liệu hữu ích, được biên soạn theo chương trình mới của Bộ GD& ĐT. Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình, đồng thời cung cấp một số phần nâng cao phù hợp với đối tượng học sinh khá giỏi.

Bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa trái nghĩa bao gồm lý thuyết kèm theo các dạng bài tập tự luyện. Hi vọng thông qua tài liệu này các bạn học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp này để nhanh chóng giải được các bài tập tiếng Anh. Bên cạnh đó các bạn xem thêm một số dạng bài tập như: bài tập về các thì trong tiếng Anh, Bài tập về mệnh đề trong tiếng Anh.

I. Cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa

Bước 1: Đọc đề bài

Bước đầu tiên, cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài đồng nghĩa, trái nghĩa này là đọc đề, xác định yêu cầu của đề là tìm từ ĐỒNG NGHĨA (Closet meaning/Synonym) hay TRÁI NGHĨA (Opposite meaning/Antonym).

Rất nhiều bạn khi làm dạng bài này nhưng đọc đề không kỹ nên chọn sai đáp án so với yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Đọc câu văn và đoán nghĩa

Đọc câu văn để đoán nghĩa của câu, của từ gạch chân và xác định nét nghĩa (tích cực hay tiêu cực). Điều này sẽ giúp ích nhiều trong việc xác định đáp án đúng trong các phương án đã cho.

Bước 3: Suy đoán câu trả lời

Nếu bạn nắm chắc nghĩa của từ vựng gạch chân, của câu văn và 4 phương án thì xin chúc mừng, bạn đã vượt qua 4 dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa này dễ dàng. Tuy nhiên nếu bạn gặp phải trường hợp cần suy đoán, hãy áp dụng các mẹo loại trừ sau:

– Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)

– Loại trừ các phương án có mặt chữ gần giống với từ vựng được gạch chân.

– Với bài tìm từ trái nghĩa, nếu có 1 từ trong 4 phương án khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng.

– Nếu từ gạch chân đã là 1 từ khó, lạ thì đáp án thường là những từ dễ hiểu chứ không phải các từ mới khác.

Kỹ năng suy đoán rất cần thiết khi làm bài tập dạng bài từ đồng nghĩa, trái nghĩa

II. Bài tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Exercise 1. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

1. The film is not worth seeing. The plot is too dull.

  1. simple
  2. complicated
  3. boring
  4. slow

2. In rural Midwestern towns of the USA, the decisions that affect most residents are made at general assemblies in schools and churches.

  1. concerts
  2. public libraries
  3. gatherings
  4. prayer services

3. I hope to have the privilege of working with them again.

  1. honor
  2. advantage
  3. favor
  4. right

4. Everything was in a thorough mess.

  1. utter
  2. full
  3. complete
  4. appalling

5. The service station at Shiel Bridge has a good range of groceries.

  1. coach station
  2. railway station
  3. power station
  4. petrol station

6. He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.

  1. didn’t want to see
  2. didn’t show surprise
  3. wasn’t happy
  4. didn’t care

7. The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well-informed.

  1. easily seen
  1. beautiful
  1. popular
  1. suspicious

8. If the headmaster were here, he would sign your papers immediately.

  1. right ahead
  2. currently
  3. formerly
  4. right away

9. Living in the central Australian desert has its problems, of which obtaining water is not the least.

  1. controlling
  2. storing
  3. purifying
  4. getting

10. Thirty minutes after the accident, the captain still refused to abandon the burning ship.

  1. sail
  2. get on
  3. leave
  4. come to

11. It will be fine tomorrow. But if it should rain tomorrow, the match will be postponed.

  1. taken off
  2. sold off
  3. put off
  4. turned off

12. Many scientists agree that global warming poses great threats to all species on Earth.

  1. annoyance
  2. risks
  3. irritations
  4. fears

13. The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

  1. initiate
  2. lighten
  3. terminate
  4. prevent

14. E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.

  1. cash-free
  2. cash-starved
  3. cash-strapped
  4. cash-in-hand

15. For a long term period, Lizzie Magi has been battling against the vicissitudes of life.

  1. mutability
  2. caprice
  3. ups and downs
  4. determination

16. The aim of University education is to inure students to hardship, trials and adverse situations in life.

  1. accustom
  2. obliterate
  3. shun
  4. estrange.

17. Those girls are totally unaware that they are being made use of by this organization.

  1. taken for granted
  2. spoken ill of
  3. made fun of
  4. taken advantage of

18. In life, Ray always gives me a hand with repairing the broken things in my house.

  1. assists me by
  2. asks me to help with
  3. pleases me by
  4. serves me with

19. I just want to stay at home and watch TV and take it easy.

  1. sleep
  2. sit down
  3. eat
  4. relax

20.The rains of 1993 causing the Missouri river to overflow resulted in one of the worst floods of the 20th century.

  1. stopped
  2. lessened
  3. caused
  4. overcame

Exercise 2. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.