Bài tập số vô tỉ lớp 7

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2

Sách giải toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 11 trang 41: Tìm căn bậc hai của 16

Lời giải

Ta có : 42 = 16 và [-4]2 = 16

Nên 4 và – 4 là các căn bậc hai của 16

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 11 trang 41: Viết các căn bậc hai của : 3 ; 10 ; 25

Lời giải

Ta có : Các căn bậc hai của 3 : √3 ;-√3

Các căn bậc hai của 10 : √10 ;-√10

Các căn bậc hai của 25 : 5 ; – 5

Bài 82 [trang 41 SGK Toán 7 Tập 1]: Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên √4 = 2. Hãy hoàn thành bài tập sau

a] Vì 52 = … nên √ = 5

b] Vì 7 … . = 49 nên … = 7

c] Vì 1 … = 1 nên √1 =

Lời giải:

Bài 83 [trang 41 SGK Toán 7 Tập 1]: Ta có √25 = 5 ; -√25 = -5 ; √[-5]2 = √25 = 5

Theo mẫu trên hãy tính

Lời giải:

a] √36 = 6

b] -√16 = -4

Bài 84 [trang 41 SGK Toán 7 Tập 1]: Nếu √x = 2 thì x2 bằng

A. 2 ; B. 4 ; C. 8 ; D. 16

Lời giải:

Ta có √x = 2 nên x = 22 = 4

Do đó x2 = 42 = 16

Vậy chọn D

Bài 85 [trang 42 SGK Toán 7 Tập 1]: Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

[Bởi vì bảng khá dài nên mình chia thành 2 bảng, các bạn cần chú ý nhé]

[với 9/4 = 2,25 ⇒ √x = 1,5]

Bài 86 [trang 42 SGK Toán 7 Tập 1]: Sử dụng máy tính bỏ túi

Lời giải:

Hình dưới là cách bấm máy tính và kết quả của các phép tính trên:

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. Số thực Toán lớp 7, tài liệu bao gồm 10 trang, tuyển chọn bài tập Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. Số thực đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. Số thực gồm các nội dung chính sau:

A. Phương pháp giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Một số ví dụ

- gồm 8 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. Số thực có lời giải chi tiết.

C. Bài tập vận dụng

- gồm 15 bài tập vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng bài tập Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. Số thực.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. SỐ THỰC

A. Phương pháp giải

1. Số vô tỉ. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I.

2. Khái niệm về căn bậc hai

Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho  x2=a

* Số dương a có đứng hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là a và một số âm kí hiệu là   −a.

* Số 0 chỉ có một căn bậc hai là số 0,  cũng biết   0=0.

3. Số thực

* Số vô tỉ và số hữu tỉ gọi chung là số thực.

* Tập hợp các số thực kí hiệu là R.

* Cách so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân.

* Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán với các tính chất tương tự như các phép toán trong tập hợp các số hữu tỉ.

B. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Tính và so sánh:

a] 4.9 và 4.9;                                              

b] 9.36 và  9.36.

c] 25.81 và 25.81.                              

d] 0,64.0,25 và 0,64.0,25. 

Giải

ü Tìm cách giải. Để tính a.b ta thực hiện phép nhân a.b trước, sau đó mới khai căn kết quả. Để tính a.b ta tính  a và b sau đó nhân kết quả với nhau.

Trình bày lời giải

a] Ta có: 9.4=36=6 và  9.4=3.2=5

Suy ra 9.4=4.9.

b] Kết quả 9.36=9.36=18.

c] Kết quả  25.81=25.81=45.

d] Kết quả 0,64.0,25=0,64.0,25=0,4

Từ đó ta có thể dự đoán một công thức: a.b=a.b với a≥0; b≥0.

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức:

a] 36.2516+14.                      b] 481:2581−125.                            c] 0,1.225.14. 

Giải

Tìm cách giải. Thực hiện phép tính chứa căn bậc hai và phép tính cộng, trừ, nhân, chia, chúng ta thực hiện theo thứ tự phép tính: khai căn bậc hai trước, sau đó nhân, chia cuối cùng là cộng trừ.

ü Trình bày lời giải

a]  36.2516+14=654+14=304+14=314.

b]  481:2581−125=29:59−75=25−75=−1.

c]  0,1.225.14=0,1.15.12=0,75.

Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức: A=27−7x−2002x, biết  x=−22.

Giải

x=2⇔x=±2.

- Nếu x=2 thì  A=27−7.2−2020.2=−4027.

- Nếu x=−2 thì  A=27−7.2−2020[−2]=2033.

Ví dụ 4: Tìm x, biết:

a] 1,69.2x+81121=1310.                     

b]  3x2−2.2x2−10,18.x2+9=0.

c] 35.x−120−23=45.                              

d]  x2−5.3x2−43.x−54=0.

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10

Video liên quan

Chủ Đề