Bài tập ôn từ unit 5 tiếng anh lớp 10 năm 2024

2. Connect all the words with the stress pattern _O_ to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pairs.

O_ chocolate /ˈtʃɒklət/

_O_ invention /ɪnˈvenʃn/

O_ _ Africa /ˈæfrɪkə/

_O_ computer /kəmˈpjuːtə(r)/

O_ _ syllable /ˈsɪləbl/

_ _ O afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/

O_ _ grandfather /ˈɡrænfɑːðə(r)/

_O_ tradition /trəˈdɪʃn/

O_ _ century /ˈsentʃəri/

Bài tập ôn từ unit 5 tiếng anh lớp 10 năm 2024

Vocabulary

Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you.

1. EXIREPMEWNT

Đáp án: experiment (n) /ɪksˈpɛrɪmənt/: thí nghiệm

2. DECEVIS

Đáp án: devices (n) /dɪˈvaɪsɪz/: thiết bị

3. LOBARATORY

Đáp án: laboratory (n) /ləˈbɒrətᵊri/: phòng thí nghiệm

4. HDRAWARE

Đáp án: hardware (n) /ˈhɑːdweə/: phần cứng

5. STOFWARE

Đáp án: software (n) /ˈsɒftweə/: phần mềm

6. EPIQUMENT

Đáp án: equipment (n) /ɪˈkwɪpmənt/: thiết bị

Grammar

Present perfect

Circle the correct answers.

1. They just found / have just found a suitable solution to the problem.

  • Đáp án: have just found
  • Giải thích: Trong câu xuất hiện từ “just” (vừa mới), diễn tả hành động vừa mới xảy ra nên sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành. Câu trên diễn đạt ý nghĩa rằng họ vừa tìm ra một giải pháp phù hợp cho vấn đề.

2. Since people invented / have invented the first computer, they create / have created many more interesting inventions.

  • Đáp án: invented, have created
  • Giải thích: Câu trên dựa theo cấu trúc: S + have/ has + V3/V-ed (HTHT) + since + S + V2/V-ed (QKĐ). Câu diễn đạt ý nghĩa rằng kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên, họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn nữa.

3. The woman is very angry because her son lost/has lost his smartphone.

  • Đáp án: has lost
  • Giải thích: Câu trên diễn tả hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ nên sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng người phụ nữ rất tức giận vì con trai mình bị mất điện thoại thông minh.

Gerunds and to-infinitives

Complete the sentences using the gerund or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible.

  1. Many children enjoy (use) ________ modern devices nowadays.
  2. Đáp án: using
  3. Giải thích: Sau động từ “enjoy” (thích) là “V-ing” nên từ cần điền là “using”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng ngày nay nhiều trẻ em thích sử dụng các thiết bị hiện đại.
  4. I decided (study) __________ computer science at university.
  5. Đáp án: to study
  6. Giải thích: Sau động từ “decide” (quyết định) là “to-infinitive” nên từ cần điền là “to study”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng tôi đã quyết định học khoa học máy tính tại trường đại học.
  7. (Play) ________ language games on a smartphone is fun.
  8. Đáp án: Playing / To play
  9. Giải thích: Trong câu trên, “Play” thêm “ing” vào để trở thành danh động từ đóng vai trò là chủ ngữ hoặc dùng “To play” (to-infinitive) cũng đóng vai trò là chủ ngữ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng chơi các trò chơi ngôn ngữ trên điện thoại thông minh thật thú vị.
  10. It is very convenient (study) _________ with a smartphone.
  11. Đáp án: to study
  12. Giải thích: Câu trên dựa theo cấu trúc: It’s + adj + to-infinitive nên từ cần điền là “to study”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng thật tiện lợi khi học bằng điện thoại thông minh.

Xem thêm:

  • Từ vựng - Tiếng Anh 10 Unit 5
  • Getting Started - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 52, 53)
  • Language - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 53, 54)
  • Reading - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 55)
  • Speaking - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 56)
  • Listening - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 57)
  • Writing - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 58)
  • Communication and Culture / CLIL - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 58, 50, 60)
  • Looking back - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 60)
  • Project - Tiếng Anh 10 Unit 5 (trang 61)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.