Bài tập nâng cao về giây thế kỉ

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \[7\] tháng \[5\] năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

  1. XX
  1. XXI
  1. XIX
  1. XV

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

  1. Thế kỉ XVI; \[730\] năm
  1. Thế kỉ XII; \[630\] năm
  1. Thế kỉ XIII; \[731\] năm
  1. Thế kỉ VIII; \[630\] năm

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Lan

Đào

Huệ

Cúc

\[\dfrac{1}{3}\] phút

\[\dfrac{1}{4}\] phút

16 giây

18 giây

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?

  1. Lan
  1. Đào
  1. Huệ
  1. Cúc

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

  1. $5$ giờ kém $15$ phút
  1. $5$ giờ $45$ phút
  1. $9$ giờ kém $20$ phút
  1. $9$ giờ $5$ phút

Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có

năm nhuận.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\[1\] giờ \[ = \,\,60\] phút. Đúng hay sai?

Đáp án

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về giờ, phút: $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \[1\] giờ \[ = \,\,60\] phút.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là:

Đáp án

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về cách viết các thế kỉ bằng chữ số La Mã.

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Đáp án

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về thế kỉ: \[1\] thế kỉ $ = \,\,100$ năm.

Lời giải chi tiết :

\[1\] thế kỉ $ = \,\,100$ năm

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[100\].

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Đáp án

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \[ \times \,2\, = \,120\] giây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[120\].

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Từ năm \[701\] đến năm \[800\] là thế kỉ nào?

  1. Thế kỉ V
  1. Thế kỉ VII
  1. Thế kỉ VI
  1. Thế kỉ VIII

Đáp án

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết :

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Vậy từ năm \[701\] đến năm \[800\] là thế kỉ tám [thế kỉ VIII].

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

.jpg]

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ năm

đến năm

là thế kỉ hai mươi.

Đáp án

Từ năm

đến năm

là thế kỉ hai mươi.

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết :

Ta có cách xác định các thế kỉ:

Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai

Vậy từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \[1901\,;\,\,2000\].

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

.gif]

Điền số thích hợp vào ô trống:

\[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ =

năm

Đáp án

\[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ =

năm

Phương pháp giải :

- Đổi \[1\] thế kỉ sang đơn vị năm.

- Muốn tìm \[\dfrac{1}{4}\] của một số ta lấy số đó chia cho \[4\].

Lời giải chi tiết :

\[1\] thế kỉ $ = \,100$ năm.

Do đó, \[\dfrac{1}{4}\] thế kỉ \[ = \,100\] năm \[:\,4 = \,25\] năm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[25\].

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\[3\] phút \[3\] giây \[\,=\, … \] giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  1. \[33\]
  1. \[103\]
  1. \[183\]
  1. \[303\]

Đáp án

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi \[1\] phút \[=\,60\] giây, đổi \[3\] phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \[3\] giây.

Lời giải chi tiết :

Ta có \[1\] phút \[=\,60\] giây nên \[3\] phút \[ = \,\,180\] giây.

Do đó \[3\] phút \[3\] giây \[ = \,180\] giây \[ + \,3\] giây\[ = \,183\] giây.

Vậy \[3\] phút \[3\] giây \[ = \,183\] giây.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\[\dfrac{1}{2}\] ngày =

giờ

Đáp án

\[\dfrac{1}{2}\] ngày =

giờ

Phương pháp giải :

- Đổi \[1\] ngày sang đơn vị giờ.

- Muốn tìm \[\dfrac{1}{2}\] của một số ta lấy số đó chia cho \[2\].

Lời giải chi tiết :

Ta có: \[1\] ngày \[ = \,24\] giờ.

Nên \[\dfrac{1}{2}\] ngày \[ = \,24\] giờ \[:\,2\, = \,12\] giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \[12\].

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

.gif]

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \[7\] tháng \[5\] năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

  1. XX
  1. XXI
  1. XIX
  1. XV

Đáp án

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết :

Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

Do đó năm $1954$ thuộc thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

  1. Thế kỉ XVI; \[730\] năm
  1. Thế kỉ XII; \[630\] năm
  1. Thế kỉ XIII; \[731\] năm
  1. Thế kỉ VIII; \[630\] năm

Đáp án

  1. Thế kỉ XIII; \[731\] năm

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba [thế kỉ III].

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết :

Từ năm $1201$ đến năm $1300$ là thế kỉ mười ba [thế kỉ XIII].

Do đó năm $1288$ thuộc thế kỉ mười ba [thế kỉ XIII].

Tính đến năm 2019 đã được số năm là:

\[2019 - 1288 = 731\] [năm]

Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến năm 2019 đã được \[731\] năm.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Lan

Đào

Huệ

Cúc

\[\dfrac{1}{3}\] phút

\[\dfrac{1}{4}\] phút

16 giây

18 giây

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?

  1. Lan
  1. Đào
  1. Huệ
  1. Cúc

Đáp án

Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.

Chủ Đề