Bài tập kế toán thuế bảo vệ môi trường

Cách  hạch toán và một số giao dịch của Thuế bảo vệ môi trường – Tài khoản 3338

Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam…

Tài khoản 3338 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 33381 – Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp;

+ Tài khoản 33382 – Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.

1 Nguyên tắc kế toán:

– Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

– Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường ghi nhận doanh thu không bao gồm số thuế bảo vệ môi trường phải nộp. Trường hợp không tách ngay được số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trường nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế bảo vệ môi trường phải nộp.

– Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua trong nội địa hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường được ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.

– Kế toán số thuế BVMT được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán [nếu xuất hàng để bán] hoặc giảm giá trị hàng hóa [nếu xuất trả lại do vay, mượn…];

+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác [nếu bán TSCĐ] hoặc giảm nguyên giá TSCĐ [nếu xuất trả lại];

+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.

+ Thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

Phương pháp kế toán thuế bảo vệ môi trường

a] Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đồng thời chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ môi trường và không có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 [tổng giá thanh toán]

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [giá bán không có thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT]

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp [33311]

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

Trường hợp không xác định được ngay số thuế phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế nhưng định kỳ khi xác định số thuế phải nộp thì phải ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp [chi tiết từng loại thuế].

b] Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611, …

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

– Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ các TK 641,642.

Có các TK 152, 154, 155.

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

c] Trường hợp doanh nghiệp là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải nộp thuế bảo vệ môi trường hộ bên giao uỷ thác nhập khẩu, khi xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

– Khi nộp tiền thuế bảo vệ môi trường vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Có các TK 111, 112, …

d] Kế toán hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp ở khâu nhập khẩu

– Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán [nếu xuất hàng để bán]

Có các TK 152, 153, 156 [nếu xuất hàng trả lại].

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình [nếu xuất trả lại TSCĐ]

Có TK 811 – Chi phí khác [nếu bán TSCĐ].

– Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Có TK 138 – Phải thu khác.

đ] Kế toán thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Có TK 711 – Thu nhập khác.

>>Xem thêm: Cách  hạch toán Các loại thuế khác & Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Bài viết liên quan:

  1. Không có bài viết liên quan.

Leave a Comment

Bài tập kế toán thuế tổng hợp 2 – Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân [cá nhân] và pháp nhân [tổ chức] có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Cùng Kế toán Việt Hưng tham khảo các dạng bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải sau đây.

Bài tập kế toán thuế tổng hợp – Có lời giải [Phần 2] | Kế toán Việt Hưng

> TẢI VỀ  Mẫu các bài tập kế toán thuế tổng hợp 2

Cửa hàng Việt Hưng chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 20xx sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%.

BÀI GIẢI

Giá tính thuế TTĐB = [Giá bán chưa thuế GTGT / 1+Thuế suất Thuế TTĐB] = [1.200 / 1+0,45]] = 827,58 [1.000đ]

Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB x Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB = 1.500 x 827.58 x 0,45 = 558.616 [1.000đ]

Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 [ 1.000đ].

2. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp và thuế nhập khẩu phải nộp

Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:

1. NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%.

2. XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.

3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.

Yêu cầu: Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK : 2%.

BÀI GIẢI

1. Áp dụng công thức: 

Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất = 1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 [đồng]

Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu = 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 [đồng]

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất = 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 [đồng]

2. Áp dụng công thức: 

Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 [đồng] Thuế TTĐBr = 0

Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm:

[32.175.000 / 200.000 ] x 150.000  = 24.131.25

Thuế TTĐB đầu vào của 1.000 sản phẩm:

[32.175.000 / 200.000] x 1.000  = 160.875

Giá tính thuế TTĐB = Giá chưa thuế GTGT / [1 + Thuế suất] = 220.000 / [1 + 0,65] = 133.334

Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm : TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 [đồng]

Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm: TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 [đồng]

Kết luận:

+] Thuế XK phải nộp trong kỳ: XKp = 750.000.000 [đồng]

+] Thuế NK phải nộp trong kỳ: NKp = 19.500.000 [đồng]

+] Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:

TTĐBp = 32.175.000 – 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 [đồng]

3. Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng 

Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau:

Tồn kho đầu tháng

Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn

Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn

Mua vào trong tháng :

Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn

Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT

Sản xuất trong tháng :

Từ 2 nguyên liệu Y và Z, DN sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kg nguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp

Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ

Tiêu thụ trong tháng :

– Trong tháng DN đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/sp bán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630 000 đ/tấn

Yêu cầu:

+ Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên

Biết rằng:

– Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng

– Thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10%

+ Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp.

Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp [bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải].

BÀI GIẢI

1. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là = định mức sx 1 spA x số spA sx

+ Lượng nguyên liệu Y là : 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn

+ Lượng nguyên liệu Z là : 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn

Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn mua vào trong tháng

Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là

= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác

= [1,8 x 1 575 000+18 x [1 500 000 + 150 000]] + [2,25 x 3 000 000 + 10,95 x 2 970 000] + 5 250 000

= 77 056 500 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là

= số lượng bán ra x giá bán

= 4 400 x 18 750 = 82 500 000 đ

Ta có thuế GTGT phải nộp là T = [giá trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng hóa mua vào tương ứng]x thuế suất

=> Thuế GTGT phải nộp cho spA là : [82 500 000 – 77 056 500 ] x 0,1 = 544 350 đ

[*] Đối với nguyên liệu Z còn lại

Lượng nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ là : 15 + 2,25 – 13,2 = 4,05 tấn

Giá trị hàng hóa mua vào : 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra : 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ

=> Thuế GTGT đv NLZ còn lại tiêu thụ là: [14 701 500 + 12 028 500]x 0,1= 267 300đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là : 544 350 + 267 300 = 811 650 đ.

2. Giả sử trong tháng DN không tiêu thụ hết số SPA còn tồn kho là 1 200 sp

Ta có giá thành đơn vị sp A là = giá trị hàng hóa mua vào:

Số lượng spAsx = 77 056 500 : 4 400 = 17 512,84 đ

Giá trị của số SPA tiêu thụ là

= số SPA tiêu thụ x giá thành đơn vị

= [4 400 – 1 200] x 17 512,84 = 56 041 088 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là

= số lượng bán ra x giá bán

= [4 400 – 1 200]x 18 750 = 60 000 000

=> Thuế GTGT của SPA : [60 000 000- 56 041 088 ]x 0,1 = 395 891,2 đ.

[*] Đối với nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ

Giá trị hàng hóa mua vào: 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra : 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ

=> Thuế GTGT đv NL Z còn lại là = [14 701 500 + 12 028 500]x 0,1= 267 300 đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là : 395 891,2 + 267 300 = 663 191,2 đ.

4. Xác định thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT đầu ra phải nộp | Bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải

Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.

2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp [bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải].

3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.

BÀI GIẢI

1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:

* Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.

– Thuế NK phải nộp là:

TNK = QNK * CIF * t = 177.000 * 100.000 * 10% = 1.770.000.000 [đ]

– Thuế GTGT phải nộp là:

VATp = 177.000 * 150.000 * 10% = 2.155.000.000 [đ]

2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm:

* Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp [bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải]

– Thuế NK cho 4.700 sp B là: TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15% = 63.450.000 [đ]

– Số thuế GTGT phải nộp là: VATPB = 2.000 * 130.000 * 10% = 26.000.000 [đ]

3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:

TXKC = QXK * FOB * t = 1.000 * [ 4.500.000 + 500.000 ] * 5% = 250.000.000 [đ]

Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:

Tổng thuế xuất khẩu: TXK = 250.000.000 [đ]

Tổng thuế nhập khẩu: TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000 = 2.718.450.000 [đ]

Tổng thuế GTGT phải nộp là : VAT = 225.000.000 + 26.000.000 = 251.000.000 [đ]

Trên đây các bài tập kế toán thuế tổng hợp có lời giải [phần 2] – Hãy tham gia ngay Khóa học kế toán Online để nâng cao nghiệp vụ tương tác cao 1 kèm 1 cùng chuyên gia Thuế siêu cấp vô dịch yêu ngay từ buổi học đầu tiên cùng Ké toán Việt Hưng!

Video liên quan

Chủ Đề