Bài tập kế toán phát hành trái phiếu năm 2024
Uploaded byDung Lương Show 100% found this document useful (3 votes) 1K views 12 pages Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?100% found this document useful (3 votes) 1K views12 pages ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHƯƠNG 1. NỢ PHẢI TRẢUploaded byDung Lương Jump to Page You are on page 1of 12 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. – Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc) Có các TK 111, 112, … – Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí. + Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, … (tổng số tiền thực thu) Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu. + Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). – Chi phí phát hành trái phiếu: + Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu, ghi: Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, … + Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế, ghi: Nợ các TK 635, 241, 627 (số phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ) Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu. – Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi: Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, …
– Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, … (số tiền thu về bán trái phiếu) Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu về bán trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu) Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu. – Trường hợp trả lãi định kỳ, khi trả lãi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hóa, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có các TK 111, 112, … (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ) Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ chiết khấu từng kỳ). – Trường hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn): + Từng kỳ doanh nghiệp phải tính chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hóa vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ) Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ trong kỳ). + Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, … – Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng ghi nhận chi phí. + Khi phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, ... (tổng số tiền thực thu) Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (số tiền lãi trái phiếu trả trước) Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu. + Định kỳ tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 242 – Chi phí trả trước (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ) Có TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ chiết khấu từng kỳ). + Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi: Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu Có các TK 111, 112, …
– Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu: Nợ các TK 111, 112 (số tiền thu về bán trái phiếu) Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thực thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu) Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu. – Trường hợp trả lãi định kỳ: + Khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có các TK 111, 112, … (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ). + Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (số phân bổ dần từng kỳ) Có các TK 635, 241, 627. – Trường hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ. + Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi: Nợ các TK 635, 241, 627 Có TK 335 – Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ). + Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu Có các TK 635, 241, 627. + Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu, ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc) Có các TK 111, 112, … – Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí. + Khi phát hành trái phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112, … (tổng số tiền thực thu) Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (số tiền lãi trái phiếu trả trước) Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu. + Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang) Có TK 242 – Chi phí trả trước (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). + Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Nợ TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ) Có các TK 635, 241, 627. TRUNG TÂM KẾ TOÁN DAVID – DAVID CEOĐịa chỉ: 51/17 Hiệp Bình, P. Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, TP.HCM Hotline: 0902 660 269 – 0979 553 669 Website: ketoandavid.com.vn Youtube: David ketoan Facebook: https://www.facebook.com/ketoandavidceo Dịch vụ kế toán David chuyên cung cấp: thành lập công ty, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, kế toán dịch vụ, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ kế toán thuế, dịch vụ làm báo cáo tài chính, dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ quyết toán thuế, dịch vụ hoàn thuế, dịch vụ kế toán giá rẻ, dịch vụ kế toán nội bộ, kế toán xuất nhập khẩu. |