Bài tập hóa học bài 6 trang 33 năm 2024
Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl
MAgNO3 = 108 + 14 + 16.3 = 170g / mol Tỉ lệ mol: 0,02/1 > 0,01/2 ⇒ AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 dư. Theo pt: nAgCl = nAgNO3 = 0,01 (mol) ⇒ mAgCl = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)
Theo pt: YOMEDIA Giải bài 6 tr 33 sách GK Hóa lớp 9 Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
Hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình phản ứng CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd) Câu a: Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl \(\\ n_{CaCl_{2}}= \frac{2,22}{111} = 0,02 \ mol \\ \\ n_{AgCl} = \frac{1,7 }{170} = 0,01 \ mol\) Câu b: Lượng chất rắn tạo thành: mAgCl = 0,01 x 143,5 = 1,435 (g) Câu c: Lượng AgNO3 tác dụng hết với CaCl2, số mol CaCl2 dư là: nCaCl2 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol Do dung dịch thay đổi thể tích không đáng kể nên thể tích của dung dịch là: Vdd = 0,03 + 0,07 = 0,1 (l) Nồng độ các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng: \(\\ C_{M_{CaCl_{2}}} =\frac{ 0,015 }{0,1} = 0,15 \ (M) \\ \\ C_{M_{Ca(NO_{3})_{2}}}= \frac{0,005}{0,1 } = 0,05 \ (M)\) -- Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải SGKNếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ YOMEDIA
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCL dư thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m+3,3) gam muối khan. Tính thể tích khí CO2 |