Bài tập giảng thông tin thích hợp ra quyết định năm 2024

Quyết định ngắn hạn là những quyết định liên quan đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian ngắn, thường là một năm.

  • Nhận biết thông tin thích hợp:

Những thông tin khác nhau được dùng cho các mục đích khác nhau.

Thông tin có liên quan đến tương lai không: các quyết định thường liên quan đến tương lai.

Thông tin phải khác biệt giữa các phương án: ra quyết định là việc so sánh giữa các phương án. Do đó thông tin phải có sự khác biệt giữa các phương án so sánh.

Chú ý: Chi phí chìm (sunk costs) là những chi phí đã phát sinh trong quá khứ và không thể tránh được. Vì vậy chi phí chìm là chi phí không thích hợp.

  • Mục đích phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp:

Giảm thiểu thời gian và chi phí cho thu nhập, tính toán, xử lý và trình bày thông tin.

Hạn chế tình trạng quá tải, phân tán về thông tin, phức tạp hóa…

  • Quá trình phân tích thông tin thích hợp:

Bước 1: Tập hợp tất cả thông tin về các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các phương án đang được xem.

Bước 2: Loại bỏ các khoản chi phí chìm ở tất cả các phương án được xem xét và lựa chọn.

Bước 3: Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí không chênh lệch ở các phương án đang xem xét.

Bước 4: Những khoản thu nhập và chi phí còn lại là những thông tin thích hợp cho quá trình xem xét và lựa chọn phương án tối ưu.

  • Ứng dụng thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn:
  • Chấp nhận hoặc từ chối một đơn hàng đặc biệt.
  • Quyết định tăng thêm hay loại bỏ các dây chuyền hoặc bộ phận sản xuất.
  • Quyết định nên làm hay nên mua ngoài.
    • Tiêu chuẩn ra quyết định: Nếu những chi phí có thể tránh được thấp hơn giá mua từ nhà cung cấp bên ngoài thì công ty nên tiếp tục sản xuất. Nếu chi phí có thể tránh được do việc ngừng sản xuất cao hơn giá mua từ nhà cung ứng thì công ty nên ngưng sản xuất và mua từ nhà cung ứng.
    • Chi phí cơ hội không được ghi trong sổ sách kế toán của công ty. Chúng không phản ánh số tiền thực tế bị thiệt hại mà phản ánh những lợi nhuận có tính chất kinh tế bị mất đi như là kết quả của việc theo đuổi một hành động nào đó.
  • Các quyết định nên bán hay nên tiếp tục sản xuất.
  • Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất của công ty có giới hạn.

Bài tập ví dụ:

Công ty ABC đang hoạt động với 3 dây chuyền sản xuất dược phẩm với kết quả kinh doanh:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Toàn công ty Các loại dược phẩm Panadol Acemol Decogen Doanh thu 11.000.000 2.000.000 4.000.000 5.000.000 Biến phí 6.300.000 1.000.000 2.500.000 2.000.000 Số dư đảm phí 4.700.000 1.000.000 1.500.000 2.200.000 Định phí bộ phận 3.650.000 700.000 1.400.000 1.550.000 – Lương quản lý bộ phận 630.000 100.000 250.000 280.000 – Khấu hao máy móc thiết bị 1.170.000 250.000 500.000 420.000 – Thuê cửa hàng 900.000 200.000 300.000 400.000 – Chi phí quảng cáo 650.000 100.000 250.000 300.000 – Chi phí khác 300.000 50.000 100.000 150.000 Định phí chung phân bổ 550.000 100.000 200.000 250.000 Lợi nhuận 500.000 200.000 (100.000) 400.000

Câu hỏi đặt ra: Công ty nên xử lý thế nào đối với bộ phận Acemol? Nên tiếp tục duy trì hay hủy bỏ công việc SXKD sản phẩm Acemol?

  • 1. TÂN Đổng chủ biên: ThS. HỔ TẤN TUy EN- PGS. TS. lê DỨC to à n ‫ﲖ‬ ‫ﻫ‬ ‫ﺍﺍﺑﺎ‬ ‫ﺊ‬ ‫ﻏ‬ | ‫ﺍ‬ ٠ _: - ‫ﻝ‬ ٧ ‫ﺀ‬ ' . f | L p ٧ ) Tóm tit7 ý thuyết, bà! tập vaià; giarmẫu ( » l C ] b |||i Ị H ‫ﺱ‬ ‫؛‬ 1 ‫؛‬ ‫ﺓﺍ‬ 7 ‫ﻯﺍ‬ ‫ﺍ‬;‫ﻡ‬ ‫ﺍ‬ ‫ﻵ‬ NHÀ XUẤT BẢN THÒNG TIN ٧ À TRUYỀN THÒNG
  • 2. TÂN Đồng chủ biên: ThS. HỔ TẤN TUYẾN ٠ PGS. TS. LÊ ĐỨC TOÀN Ố à ỉ ' tập Quán tr| Tài chính (Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu) ĨRƯƠN6DẠ1 HỌCHHAĨf;AN6 ĩ Hư v]ifí ٠ ,- ٠ / ‫؛‬ ì I Ế ) y / ị ? ‫؛‬ ٠ i NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
  • 3. tri tOi ch‫ﺍ‬n ١ ‫ﺍ‬ doanh nghiệp lcì một mòn khoa học qudn tr‫؛‬ tigitèn cin. cdc mối quan hệ tài ch‫ﺍ‬nh phdt sinh trong quá tr'inh sdn xudt V ‫ﻊ‬ ‫ﻟ‬kinh doanh c^، a ٠ nột doanh nghiệp. Đâv la một qud trinh hêt sUc ndng độtg, dòi hOi nha quàn 1 ‫ﺍ'ﺍ‬ tdi chinl^ phdi cỏ ndng lirc síf dụng cdc nguồn lirc tai chinh, dièu khìến cdc dòng tiCn trong doanh nghiệp dề dạt dược I١ ١ tc tlèu tổi da hỏa gia trỊ doanh nghiệp. Chinh V I vộy, qudn. tri tdi chinh có một tám quan trọng rát lớn. nó qiivet định sir ton tại và phát írien của tnd tổ chlrc. Hiện nav Qudn trị tdi chinh doanh nghiệp la một học phàn rảt quan trọtg trong chương trinh đào tạo clia ngdnh Kinh tế nói chung vd chuyèn nginh Quàn trị Kinh doanh nói riêng. Kien thiív của môn học này giúp ch( người học và những nhà quản trị hiểu rổ lĩơn về hiệu quả sản xuất kirh doanh vd ddnh gia dược kết qud cha cdc quvết dinh dảu tư, quvết dlrh tdi trợ và quyết định phdn phôi của doanh nghiệp. Với nitic tiêu 4ÌI‘P cho nợười đọc có những kiến thức cơ bản về quản trl‫ﺀ‬ ‫ﻵ‬ ‫ﺍ‬ chinh doanh nghiệp, nliỏm tdc gi.ạ - gidngvièn Khoa Qudn trl Kinh dotnh Trường Đại học Di، y Tdn phOi hợp vời Nhd xuat bdn Thông tin vd Triyèn thông xuất bdn cuổn sdch “Bàì tập Quốt١ 'tr'‫؛‬ Tài chinh Doanh ngtiệp " . Nội dung của cuốn sách bao gồm ‫و‬chương (gồm lý thuyet và bditộpl vd phdn Bdi giai mãu: Chương í: Tổng qttan về Qudn trl. Tai chinh Doanh nghiệp Chương 2: Phdn ticli Tai chinh Chương 3: Hoạch định Tai chinh Chtrơng 4: Quyết định dầu tưvdTai trợ ngắn hạn Chương 5: Quvết dinh dàu tư, Tdi trợ dai hạn vd Chinh sdch cổ tửc
  • 4. mang lại cho người học khả năng phân tích, đảnh giả được tình hình tài chính của doanh nghiệp: Thực hiện thành công công tác hoạch định tài chính, phân tích và ra quyết định đầu tư, tài trợ, chính sách cổ tức; Vận dụng được kiến thức cùa môn học để giải quvết các vấn đề, tình huống về quản trị tài chính trong thực tế. Mặc dù đã có nhiều cổ gắng trong công tác biên soạn, song cuốn sách được xuất bản lần đầu sẽ khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để cuốn sách được hoàn thiện hơn trong lần xuất bản tiếp theo. Mọi ý kiến góp ỷ xin gửi về địa chỉ Email: hotantuven(ữ.smail.com. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc./. Đà Nang, tháng 6 năm 2011 NHÓM BIÊN SOẠN
  • 5. VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIÊP I.ỉ. k h Ai n iệ m và m ực tiêu q u ả n tr ị t à i CHÍNH DOANII NGHIỆP 1.1.1. Kháíníệm Qiíản tri tài chl^h là quá trltih tác động đển ngưồn h.fc tài chinh và điều khiển luồng tlèn tệ cUa doanh nghiệp dế ddp ửng cdc kế hoạch kinh doanh vd dạt dược những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Quá trinh tác dộng và diều khiCn thông qua các chUc năng cơ bản của quản trị là hoạch dinh, tổ chUc. lẫnh dạo, kiểm tra‫؛‬ và các quyết dinh cơ bản của quản tri tài chinh là quyết d‫؛‬nh dầu tu, quyết dinh tài trợ và quyết dinh phân phố‫؛‬ (chinh sách trả cổ tức). 1.1.2. Muc tíêu . Quá trinh hlnh thành và phát trỉển của Tối đa hóa giâ trj doanh nghiộp các doanh nghiệp trảỉ qua nhiều giai đoạn khác nhau. Do dó, mục tỉêu quản tr) tài chinh cũng tuỳ thuộc vào từng gla‫؛‬ đoạn ỊToiltũểũ hoá chi phr.1‫ﺓﻗﺎﺍﺓ‬ phát triển. Chang han, khi doanh nghiệp mới I hoă ‫ﺍ‬ 0 ‫ﺍ‬ nhu.n bắt dầu kỉnh doanh hay rơi vào tinh trạng khUng hoảng thi mục t‫؛‬êu thực tế nhất là tồn tại - tránh khó khăn về tài chinh. Tỉếp dến, khỉ doanh nghỉệp bắt dầu ổn dinh và phát triển, dặc biệt là khi chu kỳ kinh doanh của công ty ở vào g‫؛‬aỉ đoạn phát trỉển thi ‫ﺡ‬ . _ ٦ _ : TốĨđa hoâ doanh thu ‫ﺍ‬ - ‫ﺍ‬ - - ' ‫؛‬ ' ‫ﺫ‬ i Tồntặì I i Ị
  • 6. trị lài chinỉi công ty sẽ quan tâm đến mục tiêu tối đa hoá doanh số và thị trường. Tiếp đến, công ly sẽ nồ lực quản lý chi phí để đạt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Và đích cuối cùng trong mục tiêu quản trị tài chính của các doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Nếu là công ty cổ phần đại chúng có cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thì mục tiêu là tối đa hoá giá trị cổ phiếu - giá trị tài sản cổ đông. Bên cạnh những mục tiêu trên thì mục tiêu về trách nhiệm xã hội cũng sẽ được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức để tạo cơ sở cho sự phá triển bền vững của các doanh nghiệp. 1.2. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.2.1. Sơ đồ mô hình 1.2.2. Những nội dung cơ bản trong các giai đoạn của quá trình thực hiện công tác quản trị tài chính doanh nghiệp 12.2. L Phân tích tài chính Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản trị tài chính, nếu chúng ta không đánh giá được hiện trạng tài chính hiện nay của doanh nghiệp thì sẽ không định hưómg được hoạt động tài chínli
  • 7. quan về Quàn trị tài chính doanh nghiệp trong tương lai. Không chỉ vậy, phân tích tài chính còn giúp các nhà quản trị tài chính đánh giá được các quyết định tài chính và nhận diện được các rủi ro trong công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là tiền đề cho quá trình hoạch định tài chính của các doanh nghiệp. 1.2.2.2. Hoaclt đinh tài chinh ٠ ٠ Căn cứ vào hiện trạng tài chính, chiến lược kinh doanh và một số yếu tố có liên quan khác, chúng ta sẽ hoạch định tài chính cho doanh nghiệp. Công tác hoạch định tài chính có V nghĩa rất quan trọng, nó giúp doanh nghiệp định hướng trong việc sử dụng nguồn lực tài chính và điều khiển dòng tiền tệ của doanh nghiệp. Tiến trình hoạch định tài chính được bắt đầu bằng việc thiết lập mục tiêu tài chính, sau dó là hoạch định tài chính dài hạn, tiếp đến là kế hoạch ngân sách - ngân quỹ, dự toán tài chính. Song hành với quá trình hoạch định tài chính là các quyết định Đầu tư - Tài trợ và Trả cổ tức. Nhà quản trị đưa ra các quyết định trên để điều khiển hoạt động tài chính theo đúng mục tiêu đặt ra. 1.2.2.3. Tổ chức thực hiện Để triển khai thành công kề hoạch tài chính các doanh nghiệp cần có một cơ cấu tổ chức bộ phận tài chính hợp lý, phù hợp với kế hoạch tài chính và đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay, bộ phận tài chính được cấu trúc một cách riêng biệt so với các bộ phận chức năng khác và không chị thực hiện nhiệm vụ về kế toán, quản lý chi phí mà còn thực hiện nhiềụ nhiệm vụ tài chính quan trọng hơn như hoạch định tài chính... '
  • 8. Quản trị tài chính Trên cơ sở kế hoạch tài chính và cơ cẩu tổ chức bộ phận tài chính của doanh nghiệp, nhà quản trị tài chính sẽ phân công công việc cho các cá nhân, bộ phận và phân phối các nguồn lực để đảm bảo các cá nhân và bộ phận có thể hoàn thành nhiệm vụ. Bên cạnh đó, nhà quản trị cần có những chính sách tác động đến năng suất làm việc của các cá nhân và bộ phận trong cơ cấu để tất cà các cá nhân và bộ phận hoàn thành tốt và vượt so với những mục tiêu đề ra. Qua đó sẻ giúp tổ chức đạt được mục tiêu của mình. 1,2.2.4, Kiểm tra Tất cả các hoạt động trong công tác quản trị tài chính phải được kiểm tra nhằm phát hiện những sai lệch, thiếu sót có thể phát sinh trong quá trình lập kế hoạch và tổ chức thực hiện. Công tác kiểm tra sẽ giúp nhà quản trị điều chinh kịp thời những sai sót và giúp tổ chức đạt được kết quả, hiệu quả cao trong quá trình hoạt động. 1.3. NHỮNG YẾU TỐ Cơ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐÉN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ỉ.3.1. Hình thức tổ chức kinh doanh Mỗi loại hình tổ chức kinh doanh có các đặc trưng khác nhau về hình thức sở hữu, trách nhiệm pháp lý về các khoản nợ, cách thức phân chia lợi nhuận, khả năng huy động nguồn vốn... Chính vì vậy, công tác quản trị tài chính trong mỗi loại hình doanh nghiệp cũng có một số nét đặc trưng riêng. Theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 thì hiện nay tại Việt Nam có các loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh, công ty cổ phần. Trong các loại hình tổ chức kinh doanh trên thì quàn trị tài chính tại mô hình công ty cổ phần là phức tạp nhất và mang tính đại diện nhất khi nghiên cứu về quản trị tài chính. Chính vì vậy, trong toàn bộ nội dung cuốn sách này sẽ nghiên cứu theo mô hình công ty cổ phần. 1.3.2. Môi trường kinh doanh Doanh nghiệp là một hệ thống mở có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố môi trường kinh doanh. Những yếu tổ này sẽ tác động đến doanh
  • 9. chiều hướng cơ bản là tạo diều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triền và ngược lại là eàv khó khàn cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các vốu tố môi trường cơ bản hiện nay: Kinh tế. Chính trị - Pháp luật. Văn hoá - Xã hội, Tự nhiên, Công nghệ, dôi thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp nguyên vật liệu, nhà cung cấp tài chính, giới công chúng... Những vếu tố môi trường trong những năm qua và thời gian đến luôn biến động nhanh chóng và phức tạp. Do vậy, các doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu, phân tích để nắm bắt các cơ hội do môi trường mang lại và hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể gặp phái. Trong các yếu tố trên thi những yếu cơ bản sau đây có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp: thị trường tài chính (bao gồm thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn); hệ thống văn bản pháp luật về đầu tư, thuế, chính sách tài khoá, tài chính - tiền tệ; chiến lược phát triển kinh tế xã hội đất nước qua các giai đoạn; tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát... 1.3.3. Phưong pháp tính toán khấu hao tài sản cổ định Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sàn cố dịnh vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định. Trích khấu hao TSCĐ có thể thực hiện theo 3 phưcmg pháp sau: 1.3.3.1. Khấu hao theo đuờng thẳng Xác dịnh mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cổ định theo công thức dưới đây: n ٠ K: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ ٠ G: Nguyên giá của TSCĐ ٠ n: Thời gian sử dụng TSCĐ Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay dổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình Chương 1: Tông quan vê Quan trị lài chính doanh nghiệp 9
  • 10. Quản trị tài chính của tài sản cố định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử dụng) của tài sản cố định. 1.3.3.2. Phương pháp khẩu hao theo số dư giảm dần cỏ điều chỉnh Mức khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh ở những năm đầu thường lớn và giảm dần vào những năm sau. Phương pháp này thường được áp dụng đối với những tài sàn thời hạn kinh tế hữu ích thấp, đặc biệt đối với những tài sản hàm lượng công nghệ cao. Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như: ٠ Bước 1: Tính tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng XHệ số điều chỉnh. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đưòng thẳng = (1/ Thời gian sử dụng của TSCĐ) X100% Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây: Thời gian sử dụng cùa tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t < 4 năm) 1,5 Từ 4 đến 6 năm (4 năm < t < 6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 Bước 2: Tính mức trích khấu hao hằng năm bằng cách lấy Tỷ lệ khấu hao nhanh X Giá trị còn lại của nguyên giá tài sản cổ định tính khầu hao. ٠ Bước 3: Điều chỉnh mức trích khẩu hao từ phương pháp số dư giảm dần sang khấu hao theo phương pháp đưòmg thẳng. Những năm cuối, khi mức khấu hao ở 1 nãm nào đó xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu
  • 11. quan về Quan trị tai chính doanh nghiệp 11 hao tính bình quân giữa siá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố dịnh, thì kể từ năm đó mức khẩu hao dược lính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định. ỉ.3.3.3. Phương pháp khấu hao theo số ỉuựng, khối lượng sản phẩm Tài sản cố định trong doanh nghiệp dược trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau: Mức trích khấu hao trong nâm của tài sản cố định Trong dó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Số lượng sản phảm sản xuất trong năm Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Nguyên giá của tài sản cố định Sản lượng theo công suất thiết kế Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi. doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố dịnh. 1.3.4. Tiền lãi và lãi suất 1.3.4.1. Tiền lãi Là khoản chi phí trước thuế lừ các khoản vay nợ của công ty và dược xác dịnh là chi phí hợp lý dế khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế của công ty. Và đây cũng dược xem là giá phải trà của người di vay cho người cho vay dế được sử dụng một khoản liền vay nhất định. Chi phí lièn lãi tùy thuộc vào khoản nợ vav và lãi suất tiền vay. 1.3.4.2. Lãi suất Khái niệm: Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất được các nhà kinh tể học định nghĩa là cái giá dẻ vav mượn hoặc thuê những dịch vụ tiền. Vĩ việc vay mượn hoặc thuê những dịch vụ tiền liên quan đên việc tạo ra tín dụng, do vậy. người ta có thể coi lãi suất như là giả cá cùa tin dựng. Chính vì lãi suất mà giá trị một dồna tiền hiện tại khác so với một dồng tiền lương lai, hay nói cách khác là tiền tệ có giá trị theo thời gian.
  • 12. Quản trị tài chính Lãi đơn và lãi kép • Lãi đơn là lãi tính trên cơ sở vốn gốc mà không tính đến lãi 9 ٥ ‫؛‬ ٧٠٢ c Lãi tích lũy từ tiên lãi của các thời kỳ trước. Lãi • Lãi kép là tiền lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và tiền lãi sinh ra từ thời kỳ trước. Lãi suất thực và Lãi suất danh nghĩa ٠ Lãi suất danh nghĩa là lãi suất có thời kỳ phát biểu lãi suất không trùng với thời gian ghép lãi. Trong trường hợp này, việc tính toán phải qui đổi lãi suất danh nghĩa sang lăi suất thực. Chẳng hạn như: lãi suất là 12%/năm ghép lãi theo tháng. • Lãi suất thực là lãi suất mà thời kỳ ghép lãi và thời kỳ phát biểu lãi suất trùng nhau, ví dụ như 12%/năm ghép lãi theo năm. Qui đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực: Phát biểu lãi 12% năm 1 tháng Ghép lải 1 năm ٦n i 1+ rn ir: Ivãi suất thực, i : Lãi suất danh nghĩa, m: Sổ lần ghép lãi. 1.3.5. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ Giá trị tiền tệ luôn thay đổi theo thời gian, chính vì vậy chủng ta cần nghiên cứu cách thức đế quy đổi giá trị của tiền tệ khi đưa ra các quyết định về tài chính. Điều này đặc biệt quan trọng trong quá quá trình kinh doanh nói chung và quản trị tài chính nói riêng, vì dòng tiền của các
  • 13. quan vê ^uan trị lài chinh doanh nghiệp d،١anh nghiệp hay cá nhân thường dược tạo ra ở nhỉều thời điểm khác nliau, do đó ta phải quy dổi vè cùng thời điểm dể so sánh, đánh gỉá và dưa ra qưyết djnh. 3.5.1.‫ﺍ‬. Giá trị tương lai cUa tiètt lệ Dảy !à quá trinh quy dổi một khoản tiCn hoặc một chuỗi tiền ở hỉện lại về một thOi dỉểm trong tương lai. Việc quy dổỉ này sẽ giUp chUng ta ư،'rc lượng dược giá tr! nhận dược trong tương lai từ các hoạt dộng hiện tại. ví dụ như gửi tiết kỉệm và giá trị nhận dược tại một thOi điểm trong tương lai... Giá trị tương lai của một khoản tiền tệ: Công thức xác định gỉá trị tương lai của một khoản tiền tệ: FV„ = PV٥(l+ k )٠ ١ PVo: Giá trl của vốn tạỉ thOi điếm hiện tại k: 'ly suất chỉếc khấu/ Chi phi co hội của vốn/ Lãi suất. n: Số năm tinh toán. PVn: Giá trị tương lai cùa k.hoản tíền Po vào cuối nâm n. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ: Công thức xác định giá trị tương lai cUa một chuỗi tỉền tệ: F V n = ٤ P V t( l+ k ) " ' ‫ت‬ ‫ا‬ 1 PV(: Ngân quỹ phát sinh vào cuối năm thứ t (vớỉ t = 1.. .n). n: Số năm xem xét. PV„: Tổng giá trị tương lai của chuỗỉ tỉền tệ. 1.3.5.2. Giả tri hiên toi của tiền tê ٠ ٠ ٠ ، Dây quá trinh quy dổi một khoản tỉền hoặc một chuỗi tỉền về thOi điểm hỉện tạỉ, các khoản tiền và chuỗi t‫؛‬ền này thường dược dự đoán sẽ xuất hiện trong tương lai. Việc quy dổỉ này gỉúp các doanh nghiệp, cá nhân có thể dưa ra quyết d‫ﺍ‬nh về tài chinh tạỉ thOi dỉểm hỉện tại.
  • 14. Quản trị tài chính Giá trị hiện tại của một khoản tiền tương lai: Công thức xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền tệ: PV = FVn / (I+k)'١ FVn: Khoản tiền có ở cuối năm thứ n trong tương lai. PV; Giá trị hiện tại. k: Tỷ suất chiết khấu/ Chi phí cơ hội vốn/ Tãi suất Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ: Công thức xác định giá trị tương lai của một chuồi tiền tệ; PVn = t r o + k)' FV| (I = 1..n): Ngân quỳ phát sinh vào cuối năm thứ t. n: Sổ năm xem xél. PV„: Tổng giá trị hiện tại của chuồi tiền tệ. 1.4. BÀI TẬP Câu LI. Công ty AM mua một tài sản cố định với nguyên giá là 500 triệu đồng, thời gian sử dụng Doanh nghiệp dự kiến là 8 năm. Hãy xác định mức trích khấu hao hàng năm, giá trị khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại của tài sản cố dịnh trên bàng các phương pháp: a. Đường thẳng b. Sổ dư giảm dần có điều chỉnh. c. Nhận xét ưu khuyết điểm của từng phương pháp. Câu 1.2. Công ty BN đầu tư một dây chuyền sàn xuất mới. Biết giá mua máy móc là 300 triệu đồng, chi phí vận chuvển là 20 triệu đồng, chi phí lấp đặt và vận hành thử là 40 triệu đồng. Công ty dự kiến thời gian hoạt động kinh tế cùa dây chuyền là 6 năm. a. Hãy xác định giá trị tài sản tính khấu hao? b. Hãy tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, khau hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh?
  • 15. ỉ ỏng quan về Quan trị lài chính doanh nghiệp 15 Câu Ĩ.3. Công tv c x mua một tài sàn cố định mới, giả mua là 280 triệu, chi phí vận chuyển là 18 triộu. chi phí lắp đặt, chạy thử là 12 triệu. Thời cian ٥ư dụng dụ kiốn của tài sản cổ định là 8 năm. Biết rằng cuối năm sừ dụng thứ 5 cỏne tv đã nâng cấp tài sàn cố định với tổng chi phí là 40 triệu, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 3 năm so với thời gian sử dụng dự kiến ban đầu). Tính mức khấu hao tài sản cố định hàng năm của công ty theo các phương pháp sau: a. Khau hao theo phương pháp đường thẳng. ;،b. Khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, c. Giai đoạn trước đầu lư nâng cấp khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có diều chỉnh, sau nâng cấp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Câu 1.4. Công ty Thanh Minh tiến hành xây dựng một nhà kho với giá trị 200 triệu, thời gian sử dụng 8 năm, khấu hao theo phương pháp dường thảng; và một số trang thiết bị để bảo quản với giá trị 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm. khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có diều chinh. Vậy mỗi năm công ty phải trích khấu hao bao nhiêu cho những tài sản vừa đầu tư? Câu 1.5. Công ty cổ phần xây dựng SE mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 600 triệu đồng. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ùi là 2.400.000 m Khối lượng sản phẩm đạt được trong 3 năm đầu của máy ủi này là: Năm Khối lượng sản phẳm hoàn thành (m^) Năm 1 500.000 Năm 2 600.000 Nàm 3 800.000 Hãy tính mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm của tài sản cố định này trong 3 năm đâu?
  • 16. Quán trị tài chính Câu 1.6. Công ty X đầu tư một dây chuyền sản xuất mới. B‫؛‬ết g‫؛‬á mua máy mỏc !à 1.000 trỉệu dồng, chỉ phi vận chuyển là 100 triệu dồng, chi phi lắp dặt và vận hành thử là 200 trỉệu dồng. Công ty dự kỉến thời gian hoạt dộng cUa dây chuyền là 6 năm. a. Hã^.' xác dinh nguyên giá tàỉ sản cố dinh tinh khấu hao? b. Hăy tinh gỉá trị khấu hao theo phirong pháp khấu hao dường thẳng, khấu hao theo số dư gỉảm dần có diều chinh? Cãu 1.7. Một công ty dầu tư một hệ thống sản xuất, dự kiến sẽ hoạt dộng trong 6 năm. Phưong pháp khấu hao, chi phi dầu tư các tài sản như sau: TSCĐ Chi phí Phưo’ng pháp khấu hao Văn phòng Hợp đồng xây dựng trị giá 1.500 triệu, chi phí thủ tục xây dựng 50 triệu Khấu hao theo đường thẳng Máy đo Giá mua 800 triệu, chi phí vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử 10 triệu, chí phí nâng cấp tại thời điểm mua là 30 triệu, chị phí giao dịch mua máy là 25 triệu. Khấu hao theo khối lượng sản phẩm. Máy hoạt động được 2.000h, dự kiến năm đầu sử dụng 200h, năm 2, 3 là 300h, 3 năm tiếp theo là 400h. Máy móc hỗ trợ Giá mua 1.000 triệu, chi phí liên quan đến vận chuyển, thù tục giao nhận là 20 triệu, chi phỉ sửa chửa bảo hành là 50 triệu. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Hãy tinh mức trích khấu hao hàng năm của công ty? (â u 1.8. Hãy tinh PV, FV của dòng ngân quỹ xuất hiện vào cuối năm như sau: Năm 1 2 3 4 5 6 Giá trị 100 500 1.000 -600 1.200 2.000 Biết tỷ suất chiết khấu là 20٥ /o
  • 17. quan về Quan trị lài chính doanh nghiệp 17 Câu 1.9. Cho dòng ngàn quỳ như sau: У . ■ r ---Ị------ Dòng ngân quỹ IV Cuối năm 100 600 200 100 2 200 300 500 400 400 500 700 300 500 900 800 200 300 a. Tính tổng giá trị cuối cùng của mồi dòng ngân quỹ vào cuối năm thứ 5 với lãi suất 15%. b. Tính giá trị hiện tại của mồi dòng ngân quỹ với suất chiết khấu là 20%. Cău 1.10. Giả sứ bây giờ là ngày 1/1/2010 và bạn tiến hành mờ một tài khoản tiết kiệm có giá trị 100 triệu với lãi suất 13,5% năm. a. Ncu ngân hàng tính lãi kép hàng năm thì vào ngày 31/12/2015 bạn sẽ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm của mình? b. Nếu ngàn hàng tính lãi kép và ghép lãi theo tháng thì vào ngày 31/12/2015 bạn sẽ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm cùa mình? c. Ncu bạn chia 100 triộu thành 4 lần gừi bằng nhau và gửi vào ngày 1/1/2010, 1/1/2011, 1/1/2012, 1/1/2013 thì vào ngày 31/12/2015 bạn sỗ có được bao nhiêu trong tài khoản tiết kiệm cùa mình, biết ngân hàng tính theo lãi kép và ghép lãi theo quý? Câu 1.11. Bạn mong muốn có 500 triệu đồng vào cuối năm thứ 5. Ngân hàng đang huy động tiết kiệm với lãi suất 12%/năm. Hỏi: a. Bạn phải gửi bao nhiêu vào thời điểm hiện tại (đầu năm thứ 1) để 5 năm sau bạn có được 5Q0 triệu? b. Neu bạn muốn gởi những khoản tiền dều nhau vào đầu mồi năm trong 5 nãm thì bạn phải gửi bao nhiêu?
  • 18. Quan trị ta‫؛‬ chinh Câu 1.12. Nếu bạn gởi 20() lr‫؛‬ệu dồng vào một làỉ khoản ngân hàn.g với la‫؛‬ suất 12%/nărn, sau 5 năm bạn sẽ có bao nhỉỗu t‫؛‬ền trong tàỉ kho^i? Câu 1.13. Một dự án dầu tu dem lại 150 trỉệu dồng vào cuOi mỗi năm trong 3 năm dến, sau dó dự án sẽ tỉếp tục dem lại 200 triệu vào cuOi năm thứ 4, 300 triệu vào cuối năm thứ 5 ١'à 500 trỉệu vào cuối năm thứ 6. Nếu tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự án lả 20%, giá trị híện tạỉ của dự án này là bao nhíCu? Câu 1.14. Gỉải dặc biệt gỉải thưởng sổ xố kỉến thỉết là 1.250 triệu dồng. Nếu bạn may mắn trUng gỉảí, thi sẽ có 3 phương án cho b.ạn lựa chọn là: a. Nhận ngay 1.250 triệu và nộp thuế 10%. b. Mỗỉ năm cho bạn nhận 150 triệu dồng trong 20 năm. Giả sử khoản trả dầu tiên sẽ dược trả ngay sau khỉ trUng giải. c. Sau 6 năm sẽ cho bạn nhận 2,5 ty dồng. Biết tỷ suất chỉết khấu là 15%, hãy lựa chọn phương án nhận gíải thưởng? Câu 1.15. Ong A gời 15 triệu dồng vào quỹ tỉết kiệm với lai suất 14%/nărn. Sau 5 năm ông A gởỉ thêm 25 triệu, ông A sẽ nhận dược bao nhiêu tỉền vào cuối của: a. 10 năm kể từ ngày gởi khoản tỉền dầu tiên? b. 15 năm kể từ ngày gởi khoản tỉền dầu tiên? Cãu 1.16. Một công ty dự tinh trích lập quỹ dể thanh toán một khoản nợ dến hạn vào ngày 31/12/2015, công ty dự định sẽ nộp vào quỹ một khoản tiền cố định hàng năm trong tất cả các năm. Lần dầu vào cuốỉ năm 2006. Công ty tinh rằng quỹ sẽ có dược tỷ lệ lãi binh quân hàng năm là 11%. HOI mỗi năm phải trích một khoản tỉền là bao nhiêu dể dến cuối năm 2015 thi công ty dU 500 triệu dể trả nợ? Câu 1.17. Công ty cổ phần Thành Phát mua một nhà xưởng với giá 1.500 triệu trả chậm. Trả trước lO./o số tiền còn lại sẽ trả bằng 2 cảch sau: a. Trả dều trong 6 năm. Khoản tiền trả mỗi kỳ bao gồm tiềntrả nợ gốc và trả lai với lai suất là 12%/năm trên số nợ gốc hiệnchưa
  • 19. quan về Quan irị tài chính doanh nghiệp 19 thanh toán. Hỏi khoản liền trả hàng năm (bao gồm nợ gốc và trả lãi) là bao nhiêu? b. 'ĩrả nợ gốc đều nhau trons 6 năm, lãi suất 13%/năm. Tiền lãi cũng được tính trên sổ nợ gốc chưa thanh toán. Vậy số tiền trả mồi năm là bao nhiêu? c. Theo bạn thì công ty nên chọn cách trả tiền nào? Câu 1.18. Một khoản nợ 150 triệu đồng với lãi suất 15%/năm được hoàn trả đều 3 lần trong 3 năm a. Sổ tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu nếu lần trả đầu tiên là sau 1 năm kể từ khỉ nợ? Lập lịch trình trả nợ trong trường hợp này? b. Giả sử việc ghép lãi được thực hiện 6 tháng một lần thì kết quả câu a thay đổi như thế nào? Câu 1.19. Công ty p vay một khoản tiền ở Ngân hàng là 1.000 triệu trong 4 năm với lãi suất 13% năm, ghép lãi vào cuối mỗi quý. Ngân hàng yêu cầu trả vào cuối mỗi năm một lượng tiền bằng nhau. Hãy lập kế hoạch trả nợ? Câu 1.20. Bạn dự tính vào 5 năm sau sẽ có lượng tiền là 20.000$ cho một dự án của bạn. Bạn muốn gửi vào Ngân hàng một lưọmg tiền bằng nhau vào cuối mồi năm và Ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 12% năm, ghép lãi theo tháng. Vậy số tiền mà bạn gửi vào Ngân hàng mồi năm bàng bao nhiêu? Câu 1.21. Bạn vay ngân hàng một khoản tiền là 500 triệu đồng trong vòng 6 năm, với lãi suất 14% năm, ghép lãi theo tháng. Ngân hàng yêu cầu trả các lượng tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm. Hãy xác định khoản tiền mà bạn phải trả cuối mồi năm và lập kế hoạch trả nợ? Câu 1.22. Anh Hùng hiện có 500 triộu đồng và anh tham gia vào một cơ hội đầu tư với dự kiến 5 năm đến anh sẽ có được một khoản tiền là 1 tỷ. Vậy tỷ suất sinh lợi của khoản tiền đầu tư của anh Hùng là bao nhiêu? Câu 1.23. Anh Tú mong muốn có được 1 tỷ đồng sau 5 năm bằng cách gửi một lượng tiền đều nhau là 150 triệu mỗi năm vào ngân hàng.
  • 20. Qxtan tri Icii chinh Nếu !ãỉ suất ngân hàng là 18% ghép lẫl theo tháng, thỉ anh TU cO dạt đuợc mong muốn của minh khOng? Cãu Ị.24. Tim lãi suất hoặc tỷ suất sinh lọỉ trong các truOng hợp sau: a. Dầu tu vào một tàỉ sản vớỉ giá trỊ 200 trỉệu và sau 1 năm nhận duọc 250 triệu. b. Cho dối tác vay 500 triệu và duợc cam kết trả 580 triệu vào cuối nâm. c. Dầu tu mua một 10 dất trl giá 200 triệu và dụ kiến 3 năm sau 10 dất này có thể bán duợc với giá 600 triệu. Câu 1.25. Anh An cân nhắc quyết dinh quyết định mua một căn nhà tr‫؛‬ giá 500 triệu bàng vốn vay. Anh An dụ kiến 2 năm sau sẽ bán căn nhà này với giá 700 triệu dồng. ٧ ậy anh An có nên dầu lu không, biết lãi suất vay ngân hàng trung binh là 20% năm?
  • 21. TÀI CHÍNH 2.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 2.1.1. Kháỉ niêm ٠ Phân tich tài chinh là quá tthnh nghièn cmt, thu thập thông tin và sừ di.، ng một cách tOng thê cdc phuơng pháp đê đánh gia hiện trqng tai chinh của doanh nghiệp (DN) t..ong quá khửvù hiện tạl١tỉf dỏ tạo tlèn dè đê ra cdc quvết định tdl chinh trong tuong lal. 2.1.2. Mục tíCu Phân tích linh hlnh tài chlith của doanh nghiệp là dể dáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều dối tuợng quan tâm dến những khía cạnh khác nhau về tài chinh của doanh nghiệp dể phục vụ cho những mục dlch cUa minh. Chinh vl vậy, mục t‫؛‬ỗu cUa phân tlch tài chinh phụ thuộc vào các dối tượng quan tâm dến dến tinh hlnh tài chinh của doanh nghiệp. Nha quản frị ^ n h nghiệp - Tạo chu kỳ đánh giá đều đặn và kiểm soát - Dự báo tầi chính và định hưởng ra quyết định.
  • 22. Quan trị tài chinh 2.2. TIEn TRÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHIn H 2.2.1. Khá‫؛‬ quát về tỉến trinh phân tích tàí chinh Tỉến trinh phân tích tài chinh bao gồm 3 bước cơ bản ‫؛‬à thu thập thOng tỉn, xử lý thông tin, đánh giá và ra quyết địỂ. 3 bước này có mối quan hệ rất chặt chẽ và tác dộng qua lại lẫn nhau, do dó nhà quản trị cần phải quan tâm dầu tư hợp ly cho cả 3 bước trong quá trinh phân tích tài chinh. Các bước trong tiến trình phân tích tài chính nếu ứng dụng công nghệ thông tin và những phần mềm chuyên dụng thì sẽ gia tăng hiệu quả rất cao. Đặc biệt là bước 1 và bước 2 trong tiến trình này. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung cơ bản của từng bước trong tiến trình. 2.2.2. Thu thập thông tin Thông tin chính là đối tượng của phân tích tài chính, nếu thông tin được thu thập đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy thì kết quả của phân tích
  • 23. tích tài ch‫ﺍ‬n ١ ‫ﺍ‬ 23 tài chinh mới cO giá trị. Trong số những thỏng tin cần phtii thu thập thỉ lliông tin lừ các báo cáo tài cliính của công ty ٧à của dối thủ cạnh !'- ■ ٦!) 1'١ rất quan trọng. Chinh vỉ vậ ١ ' ١ cliUng ta cần quan tâm thu thập da ' những thông tln trong các báo cáo tài chinh và hiểu rõ về những thOng líiì này. Sau dây là những báo cảo tài chinh co bản của một doanh nghiệp, 2.2.2.1. Bổo cáo kết quã hoạt độ,١ g kinh doanh Báo cảo kết quả hoạt dộng kinh doanh là báo cáo tài chinh tổng hợp cho biết tinh hinh tàỉ chinh cUa doanh nghiệp trong từng thờỉ kỳ nhất dinh, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phi theo từng hoạt dộng (sản xuất kinh doanh, hoạt dộng tài chinh, hoạt dộng khác) và toàn d(١anh nghỉệp. Bên cạnh dó, báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh còn cho 1'‫ﺍﺥ‬ tinh hình thực hiện nghĩa vụ vOí Nhà nước cUa doanh nghiệp trong thbi kỳ dó. B Á . C Á . KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm..... TT Chi tiêu Gíà trị 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ) 2 ) - ( ‫ا‬ ( = ‫آ‬ 3 ( 4 Giá vốn hàng bán 5 Lợi nhuận gộp (5) = (3 )-(4 ) 6 Doanh thu hoạt động tài chinh 7 Chi phí tài chinh (trong đó: chi phí lâi vay:...) 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (10) =(5) + ( 6 ) - ( 7 ) - ( 8 ) - ( 9 ) 11 Thu nhập khác 12 Chi phí khác 13 Lợi nhuận khác (13) = (11 )-(12 ) 14 Tổng lợi nhuận trước thuế (14) = (10)+ (13)
  • 24. Quản trị tài chính 15 Chi phi thuế thu nhập hiện hành 16 Chị phí thuế thu nhập hoân lại 17 Lợi nhuận sau thuế = (14)-(15) 2.2.2.2. Bảng cân đổi kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của đơn vị tại những thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với DN. Bảng cân đối kế toán phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn và tài sản. Nguồn vốn phản ánh nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh, về mặt pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của DN về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành bàng nguồn vốn vay ngân hàng, vay đối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh toán với người người lao động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản phản árứi quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của DN, năng, lực và trìrứt độ sử dụng tài sản. về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sù dụng lâu dài, gắn với mục đích thu được các khoản lợi nhuận. BẢNG CÂN ĐỔI KÉ TOÁN .......ngày.. Đơn vị tính:... tháng năm TÀI SẢN Sổ cuối năm Số đầu năm NGUỒN VỐN Sô cuối nắm Sô đầu năm A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản tương đương tiền. II. Các đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn A. Nọ> phải trả I. Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán II. Nợ dài hạn
  • 25. tích tài chính 25 IV. Háng tồn kho V Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chinh dài hạn V. Tài sản dài hạn khác - ٦ ■ - - - - - - - - - - - - B.Vôn chủ sờ hữu I. Vốn chủ sờ hữu 1. Vốn đầu tư của chù sờ hữu 2. Thặng dư vốn cỗ phần II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng Tài sản Tổng cộng Nguồn vốn 2.2.2.3. Báo cáo lu’ u chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bản tường trình quá trình thu chi tiền mặt trong năm để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo lưu chuyển tiền tộ chúng ta có thể thấ>’được các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ có ảnh hưỏng như thế nào đến dòng ngân quỳ ròng của doanh nghiệp. KẾT CÁU CHUNG CỦA BÁO CÁO Lưu CHUYẾN TIÈN TỆ STT ỘJ di g Hoạt động kinh doarlh Dòng tiền vào - Từ bán hàng hóa và dịch v٧. - Thu nhập trên các khoản cho vay. Dòng tiền ra - Đẻ trả cho các nhà cung cấp. - Để trả cho nhân viên. - Đẻ trả cho ngưởi cho vay. - Đẻ trả thuế cho chính phù. - Đẻ trả cho các nhà cung cấp khác cho các chi phí hoạt động Hoạt động đầu tư Dòng tiền vào - Từ bán tài sản cố định. - Từ bán các khoản nợ, chửng khoán cùa công ty khác.
  • 26. Qt.àn 1 ‫ﺁ‬ ٠ ‫ﺍ‬ tài chinh III DOng tiền ra - Đẻ mua tải sán cố ỞỊnh. - Dẻ mua nợ hay chứng khoán của các tổ chức khâc Hoặt động tàì chinh Dòng tiền vào - Từ ‫اج‬ vay. - ٢ừ bàn chứng khoân của cOng ty. Dbng tiền ra - Dẻ trả lại càc khoản tiền đã vay. - Để mua lại cảc chứng khoân của cOng ty. - Dẻ trả cổ tức cho cổ âồng. 2.2.3. Xử lý thông tin Xử lý thông tin là bước rất quan trọng trong tiến trình phân tích tài chính, thể hiện năng lực tư duy và kỹ năng thông tin của những người tham gia. Quá trình phân tích thông tin cần phải hướng đích, tuỳ thuộc nhu câu thông tin quản trị của nhà quản trị mà xử lý cho phù hợp; Đê xử lý thông tin thì phương pháp phân tích là công cụ không thể thiếu. Sau đây là một số phương pháp phân tích tài chính cơ bản: 2.2.3. L Phân tích chỉ sổ (phân tích theo chiều ngang) Phân tích chỉ sổ: so sánh từng khoản mục trong báo cáo tài chính với số liệu năm gốc, nhằm xác định mức độ thay đổi của từng khoản trong bối cánh chung. Phân tích chi sổ giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của các chi tiêu tài chính theo thời gian thông qua tính toán những thay đổi về giá trị tuyệt đối và giá trị tương đối: Số tuyệt đối: Y = Y1 -YO Số tương đối; T = Y1 / YO .100% Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích YO: Trị số của chi tiêu gốc 2.2.3.2. Phân tích khối (phân tích theo chiều dọc) Phân tích khối: so sánh giá trị của các chỉ tiêu thành phần so với chỉ tiêu tổng thể, nhằm xác định tỷ trọng hay cơ cấu các chỉ tiêu trong các
  • 27. )hân tích tài ‫ﺍﺍﺍﺍﺁﺍﺍﺀ‬ 27 hảo cảo tàl chinh. Phưong pháp nảy giúp chúng ta dưa về cùng một diều kiện so sánh١ dễ dàng th‫'؛؛‬ dưực độ l(‫؟‬n và tầm quan trọng của các chi tiẽu. Ví dụ: 'I'ồng tài sả!i cùa doanh nghiệp là 200 tỷ, tài sản ngắn hạn là 120 tỷ, tài sản dài hạn là 80 tỷ. Vậy tỷ trọng của mỗi loại tài sản dược xác d‫؛‬nh theo phương phdp phản lích khối: Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn 60٥= 100*120/200 ‫ﺕ‬ /ο Tỷ trọng Tài sản dài hạn = 80/200*100 = 40% Ọua phân tích khổi sẽ bici dược lầm quan trọng cUng như dinh hướng dầu tư tàỉ sản của doanh nehiệp. 2.2.3.3. Piiâiì íích íhông số tài cltínb Phân tích các thông số tài cliính cho biét mối quan hệ cUa các chi tiCu trdn báo cáo tài chinh, gitip chUng ta hiẻu rO hơn về bản chất và khuynh Itướng tài chinh của doanh nghiệp. BCn cạnh dó١ phân tích tài chinh cho phdp đánh giá kết quả hoạt động cUa công ty, cung cấp công cụ dẻ ra các quvết dinh quản lý١clil ra các lĩnh vực cần cảỉ tíến, cung câp cơ sở cho việc so sánh với cảc cOng ty và các ngành công nghiệp khác, ^goài ra, phân tích cảc thông số tài chínli cOn cung cấp thông tin cho các ahà dầư lư về cơ hội dầu tư tốt nhat... Sau dây là các nliOm thOng số chủ yeu dược sử dụng dể phân tíc.li tài chinh: ٠ Cảc IhOng số khả năng th‫؛‬mli toán. ٠ Các IhOng số hoạt dộng ٠ Các thOttg sổ dOn bảy tài chínli. ٠ Các thOng số khả năng sinh lợi. ٠ Các thOng số kli.a năng llianli toán. (1) Thông số khd năng thanh toán hiện thời là thông số lưu động, là ‫؛‬nối tương quan giừa tài sản ngắn liạn và các khoản nợ ngăn hạn. Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện thời = / Nợ ngắn hạn
  • 28. Quản trị tài chính Hệ số khả năng thanh toán hiện thời cho thấy mức độ an toàn của một công ly trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngăn hạn. (2) Thông số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ dẫn chính xác hơn so với khả năng thanh toán hiện thời bàng cách loại bỏ giá trị không chắc chắn của hàng trong kho và tập trung vào những tài sản có khá năng chuyển đổi dễ dàng, qua đó xác định khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ của công ty một cách nhanh nhất, đặc biệt trong trường hợp doanh số bán tụt xuống một cách bất lợi. Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = ------- Nợ ngắn hạn Các thông số hoạt động·. Các thông số hoạt động xác định tốc độ mà một công ty có thể tạo ra được tiền mặt nếu có nhu cầu phát sinh. Rõ ràng là một công ty có khả năng chuyển đổi hàng tồn kho và các khoản phải thu thành tiền mặt nhanh hơn sẽ có tốc độ huy động tiền mặt nhanh hơn. Các hộ số sau đây và việc tính toán được thiết lập dựa trên giả định ràng một năm có 360 ngày. (3) Kỳ thu tiền bình quân: là khoản thời gian bình quân mà các khoản phái thu cùa công ty có thể chuyển thành tiền. Nó thể hiện chất lượng các khoản phải thu và khả nâng thu hồi các khoản phải thu. Khoản phải thu X 360 Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu thuần bán tín dụng Trong trường hợp không có thông tin về doanh thu thuần bán tín dụng thì sẽ lấy chi tiêu doanh thu thuần để thay thế. (4) Vòng quay khoản phải thu: thể hiện tốc độ thu tiền nợ. Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần bán tín dụng Khoản phải thu
  • 29. tích tài chính 29 (5) Kỳ trả liền bình quân là thời hạn bình quân đến hạn của các khoản nợ cua còng ly. thể hiện số naày trá hốt tiền mua nợ. Khoản phải trả 360 ،‫؛‬ Kỳ trả tiền bình quân = Doanh số mua nợ Trong trường hợp khôna, có thông tin về doanh số mua nợ thì sẽ lấy chi tiêu giá vốn hàng bán để thav thế. (6) Vòng quay khoản phái trả: thế hiện tốc độ thanh toán tiền mua chịu. Doanh số mua nợ Vòng quay khoản phải trả = ------- Khoản phải trả (7) Thời gian giải tỏa tồn kho; thời hạn binh quân mà một sản phẩm được lưu kho. Thời gian giải tỏa tồn kho = Hàng tồn kho X 360 Giá vón hàng bán (8) Vòna quay tồn kho: thể hiện mức độ luân chuyển tồn kho, hiệu quả của việc quản trị tồn kho. Giá vốn hầng bấn Vòng quay tồn kho ------- Hàng tồn kho (9) Vòng quay tài sản là lưcmg quan giữa doanh thu thuần và tổng tài sản. Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản (10) Vòng quay tài sản cố định là tương quan giữa doanh thu thuần và tài sản cố định ròng.
  • 30. Quán trị tài chính Vòng quay tài sản có định - Doanh thu thuần Tài sản cố định ròng Hệ số đòn háy tài chính: Mở rộng các phân tích sang khả năng thanh toán nợ dài hạn của công ty chúng ta có thể sử dụng đến thông số đòn bẩy tài chính. (11) Hệ số nợ: tương quan giữa tổng nợ và tổng tài sản, thể hiện khả năng tài trợ bằng nợ và mức độ tự chủ tài chính của công ty. Tổng nợ Hệ số nợ = Tổng tài sản (12) Hệ sổ nợ dài hạn: cho thấy tầm quan trọng của nợ dài hạn trong nguồn vốn dài hạn. Hệ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn Nợ dài hạn + vón chù sở hữu (13) Hệ số ngân quỹ/Nợ là một công cụ đo lưòmg khả năng một công ty phục vụ các khoản nợ hiện hành của mình bằng ngân quỳ hàng năm. Ngân quỳ hàng năm chính là sự chuyển dịch từ hoạt động của công tỵ. Trong trường hợp công ty đang sinh lợi, ngân quv bằng lợi nhuận sau thuế cộng với khấu hao. Hệ só ngân quỹ/Nợ = Ngân quỹ ròng Tổng nợ (14) Flệ số khả năng trả lãi vay: tỷ sổ giữa thu nhập trước thuế và lãi của một thời kỳ với tiền lãi phải trả của kỳ đó. Hệ số khả năng trả lãi vay = EBIT Lãi vay phải trả Bên cạnh nghiên cứu về việc trả lãi vay ở từng thời kỳ, chúng ta cũng cần nghiên cứu khả năng trả toàn bộ c،ác khoản lãi vay, bao gồm tất
  • 31. tích tài chính 31 cá các chi phí lãi cổ định không kc dó là tiền lãi trả cho các khoản nợ mới hay cũ. Thông sô khả năng sinh ỉợi: (15) Thông sổ lợi nhuận gộp biên là tỷ số giữa lợi nhuận gộp trên doanh thu ihuân. Lợi nhuận gộp biên = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Thông số khả năng sinh lợi ròng là tỷ số giữa lợi nhuận ròng sau thuế và doanh thu thuần, thề hiện hàm lượng lợi nhuận ròng trong doanh thu. Lợi nhuận ròng biên = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần (16) Thông số suất sinh lợi trên tc à i sàn (ROA) có là quan hệ so sánh gịữa lợi nhuận sau thuế với tổng tài sản của công ty. ROA là công cụ đo lường cơ bản tính hiệu quả của việc phân phổi và quản lý các nguồn lực của công ty. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng Tài sản Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng Tài sàn = Lợi nhuận ròng biên X Vòng quay tài sản ROA được hình thành trên cơ sở kết hợp giữa lợi nhuận ròng biên và vòng quay tài sản, ROA của một doanh nghiệp sẽ rất tốt khi cả hai thông số lợi nhuận ròng biên và vong quay tài sản đều tăng và khi đó sẽ thu hút rất nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia thị trưÒTig. (17) Thông số suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): là một sự so sánh tương quan giữa lợi nhuận sau thuế với vốn chủ sở hữu. ROE phản
  • 32. Quán trị tài chính ánh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu. nó xem xét lợi nhuận trên mồi đồng vốn chủ sở hữu mang đi đầu lư, hay nói cách khác đó là phần trãni lợi nhuận thu được cùa chủ sở hữu trên vốn đầu tư của mình. ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tổng Tài sàn — --------- X ----- X ----- Doanh thu thuần Tổng Tài sản vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng biên ١ ،Vòng quay tài sản Xsốnhân vốn chủ Số nhân của vốn chù là tương quan giữa tổng tài sân và vốn chủ sờ hữu, thể hiện số lượng vốn chủ sở hữu được sử dụng để tài trợ cho các tài sản ở công ly. Số nhân của vốn chủ = Tài sản Vốn chủ sở hữu 1 ٠ (Tỷ số nợ/Tài sản) Số nhân vốn chủ là hệ số khuếch đại ROA thành ROE. ROE = ROA X só nhàn vốn chủ 2.2.4. Đánh giá và ra quyết định Đánh giá và ra quyết định là bước cuối cùng trong tiến trình phân tích tài chính, đây là bước thể hiện kết qụả của việc phân tích. Trong bước này nhà quản trị sẽ sử dụng một số phưcmg pháp nhự so sánh, đẳng thức Dupont... để dánh giá hiện trạng tài chính của doan١ i nghiệp trong thời gian qua và dự báo xu hướng thay đổi trong thời gian đến. Quá trình đánh giá và ra quyết dịnh cần phải thực hiện tốt mới đảm bào thành công trong quá trình phân tích tài chính, từ đó làm cơ sờ cho quá trình quản trị tài chính giai doạn tiếp theo. Saụ đây là một số phương pháp cơ bạn nhà quản trị có thế sử dụng để đánh giá tài chính doanh nghiệp và ra quyết định:
  • 33. lích lài chính 33 2.2.4.1. Phân tích DuPont Đẳng thức Dupont là một trong những công cụ được sử dụng phô biến đé phân tích, đánh giá tình hình tài chính trong mối quan hệ liên kết với tất cả các thông số tài chính. Dưới đây là sơ đồ phân tích Dupont: Thông số quan trọng nhất sẽ được bắt dầu trong sơ đồ này là ROE, sau đó chúng ta sẽ phân tích những thông so tác động đén ROE, tiếp sau dó là những thông số. những chi liêu lác động dcn các thông số trực tiếp anh hường dcn giá trị ROE. Và cứ licp lục như vậv, chúng ta sẽ phân tích v،à dành giá dược nliừng ycLi lố cơ bàn lác dộng dến giá trị của ROE. 2.2.4.2. Phirong pháp so sánh So sánh nội tại■ , là so sánh một ihônc so tài chính nào dó ở các thời dicm <.|uá khử. hiện tại và lương lai cua cliíiih công ly. Khi các thông số dược lập thành bảng theo các năm nhà phan tích cố thể nghiên cứu bản chát của sự thay dôi, sự cai thiỌn hay suy giám trong các điều kiện và hiộu suất tài chỉnh. So sánh hôn níỊoãị: với các thông số ngành, thông số của đối thủ cụnh tranh,· là sự so sánh các ihông số cúa công ty với các đơn vị tương
  • 34. Quan trị tUi chinh ệu suất ‫؛‬ ện và h ‫؛‬ ều k ‫؛‬ ết các d ‫؛‬ ều này cho một sự hiểu b ‫؛‬ tự trong ngành. D Các thOng số bỉnh quân của ngành rất có ‫؛‬. của cOng ty một các.h tuong đố ích trong sụ so sánh này . ٧À RỦI RO TÀI CHIn H 2.3. PHÂN TÍCH RỦI RO KINH DOANH Cơ hội và rủi ro là 2 van đề luôn song hành trong quá trinh thực hiện ٠ các hoạt động kinh doanh của doanh nghỉệp. Cơ hộỉ kinh doanh tạo ra ạỉ. Do dó١ ‫؛‬ ớn và ngược ‫؛‬ kèm với rủỉ ro ‫؛‬ ớn thường d ‫؛‬ khả năng sinh lợi nghỉên cứu và phân tích những ‫؛‬ khỉ phân tích tàỉ chinh chUng ta сП phả yếu tố có thể tạo ra cơ hội, cũng như rủi ro dốỉ với doanh nghỉệp, dặc biệt à rủi ro. Rủi ro của doanh nghỉệp có thể phân chia thành rủỉ ro kíith ‫؛‬ doanh và rùỉ ro tàỉ chinh . phảỉ dầu tư ‫؛‬ ện hoạt dộng kinh doanh, th ‫؛‬ Khi doanh nghỉệp thực h ĩnh vực ‫؛‬ vào tài sản, bao gồm tài sản dài hạn và ngắn h n . Tùy vào mỗỉ kinh doanh và quy mô thị trường mà doanh nghiệp quyết định dầu tư vào oạỉ tàỉ sản với ty trọng cao hay thấp. Chinh quyết đ ịả dầu tư này sẽ ‫؛‬ các ệp. Bên cạnh dó , ‫؛‬ gây nên những rủỉ ro trong kinh doanh của doanh ngh à các quyết định tàỉ trợ, doanh nghiệp ‫؛‬ quyết dinh dầu tư ‫؛‬ song hành vớ sử dụng nguồn vốn nào dể tàỉ trợ cho việc dầu tư vào tài sản. Doanh nghỉệp có thể dUng nguồn dài hạn hoặc ngn hạn, dUng vốn vay hoặc vốn ‫؛‬ ựa chọn nguồn tài trợ sẽ tạo ra những rủi ro về tà ‫؛‬ chủ sở hữu. Việc uôn có ‫؛‬ chinh ‫؛‬ chinh. Chinh vi vậy, gỉữa rủỉ ro kinh doanh và rủi ro tà nhau . ‫؛‬ mốỉ quan hệ chặt chẽ vớ Dể nghỉên cứu về rUí ro kinh doanh và rủi ro tàỉ chinh của doanh nghíệp, c.húng ta cần quan tâm dến một số nộỉ dung trqng tâm sau: cấu trUc tàỉ chinh của doanh nghỉệp, những hoạt dộng lỉên quan dến tạo ệp, dOn bẩy kinh doanh, dOn bẩy ‫؛‬ nguồn và sử dụng vốn của doanh ngh chinh, dOn bấy tổng hợp của doanh nghỉệp . ‫؛‬ tà 2.3.1 . Phân tích cấu trUc tàỉ chinh 2.3.1.1 . Khái quát về cấu trúc tài chinh oạỉ tàỉ sn , ‫؛‬ à kháỉ nỉệm dUng dể chỉ tỷ trọng tímg ‫؛‬ Cấu trUc tài chinh . nguồn vốn chỉếm trong tổng tài sản, nguồn vốn của doanh nghỉệp
  • 35. tích tài chính 35 Giữa tài sàn và nguồn vốn có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau, đê dảm bảo dủ tài sản phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả, thì huy dộng vốn và sử dụng vốn là rất quan trọng. Chính vì vậy, tỷ trọng các loại tài sản và nguồn vốn có sự ảnh hưỏmg qua lại lẫn nhau và ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.1.2. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính Cấu trúc tài chính phản ánh cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ cân bằng giữa cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Chúng ta phải nồ lực đảm bảo mối quan hệ cân bàng này để giúp công ty giảm RRo và đạt được mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Khi phân tích cấu trúc tài chính chúng ta nên chú ý đến yếu tố thời gian của tài sản và nguồn vốn, cụ thể như sau: TÀI SẢN NGUỒN VÓN TÀI SẢN NGÁN HẠN NỢ NGÁN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN VỐN DÀI HẠN = Nợ dài hạn + vốn chủ sờ hữu Một cấu trúc tài chính tốt phải đảm bảo về tính hiệu quả và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Các phương pháp cơ bản được sử dụng để xây dựng và đánh giá cấu trúc tài chính của doanh nghiệp: ٠ Phương pháp phân tích khối để xác định tỷ trọng mỗi loại tài sản, nguồn vốn trong tổng tài sản/ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. ٠ Phương pháp phân tích chi số để xác định xu hướng thay đổi cùa mỗi loại tài sản, nguồn vốn trong thời gian qua.
  • 36. Quản tri tài chính ٠ Phương pháp phân lích thông số tài chính để đánh giá mối quan hệ giữa các loại lài sản với nguồn vốn và kết quả kinh doanh của doanh nghiêp. 2.3.2. Phân tích sự thay đổi ngân quỹ và vốn lưu động ròng Phân tích sự thay đổi ngân quỹ và vốn lưu động ròng để trả lời những câu hỏi liên quan đến luồng tiền ra vào trong DN١ tình hình trả nợ. dầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong lừng thời kv. Bèn cạnh dó, nó còn có giá trị trong việc giúp nhà quản trị tài chính hay người cho vay đánh giá việc sử dụng vốn và xem xét công tv đã tài trợ như thế nào cho việc sử dụng đó. Hơn nữa, việc phân tích sự thav đổi của ngân quv à vốn lưu động ròng đã qua còn cho phép đánh giá luồng tiền tệ tương lai trên cơ sở các dự đoán. Phân tích sự thay đổi ngân quỳ và vốn lưu dộng ròng dược llnrc hiện thông qua việc lập và phân tích báo cáo nguồn và sử dụng n٤ iân quv. báo cáo nguồn và sử dụng vốn lưu động ròng. 2.3.2.1. Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỳ Báo cáo nàv xây dựng trên cơ sở ngàn quỳ, nó phản ánh qu.á irìnli thay đổi ngân quỹ trong công ty. Báo cáo này xây dựng bàng cách ; ٠ Birớc niột: Phân loại các thay dổi trong bảng càn đối kc toán phát sinh giữa hai thời diếm làm nuân quỹ. ٠ Bước hai'. Phân loại lừ báo cáo két quả hoạt động kinh doanh các yếu tổ làm tăng giảm n،‫؛‬ân quỳ. ٠ Bước ha'. Tập hợp các thông tin vào báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỳ. Kết cấu báo cáo nuuồn và sir dụna ngàn quỹ. Bên nguồn gồm các thay đồi làm Bên sừ dụng vốn gồm các thay đổi tăng ngân quỹ làm giám ngân quỹ ٠ Giảm ròng của bất kỳ tài sần nao Ị - tâng ròng của một tái sản bất kỳ ngoại trừ tiền mặt và tài sản cố định. ngoại trừ tiền mảt vá tài sản cố đinh. ỉ ‫؛‬
  • 37. tích tai chinh 37 - Giảm tai sản cố djnh gộp. - Tăng tai sản cố d!nh gộp. - Tăng rdng câc khoản nợ bất kỳ. - G!ắm rbng các khoản nợ bất kỳ. - Tâng vốn cố phần. - G!ảm vốn cổ phàn. - ‫ا‬ 0 ‫ا‬ nhuận sau thuế - Trả cổ tức bằng tiền mật. - Khấu hao Chú ỷ: Để tránh nhầm !ần trohg việc tinh thay dổi tàỉ sản cố dinh (TSCD) gộp chúng ta có thẻ sử dụng công thức: Thay đổ! Gia tri ,T s c e + Khấu hao G ia tr! TS C O TSCO gộp rbng cuối kỳ trong kỳ rbng đầu kỳ Phưcmg trình cân đối của báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ là: Thay đổi ngân quỹ = Nguồn - Sử dụng 2.3.2.2. Báo cáo nguồn và sử dụng vốn lwu động ròng Tương tự báo cáo nguOn và sử dụng ngân quỹ, báo cáo nguồn và sử dụng vốn vốn lưu động ròng có phương trinh cân dối; động rOng = Nguồn - sử dụng ‫ﻻى‬ ‫؛‬ Thay đổi vồn '٢ uy nhỉên, nguồn và sử dụng vốn lưu dộng rOng trong báo cáo này, dược tinh trCn co sở sử dụng dàỉ hạn và nguồn dàỉ hạn. ٠ Nguồn: gồm các thay đổi làm tăng nguồn vốn thường xuyên ٠ Sử dụng gồm cắc thay dổi lam giảm nguồn vốn thưởng xuyên + Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao + Giảm ròng các tài sản dài hạn trừ TSCĐ. + Giảm TSCĐ gộp + Tăng nợ dài hạn + Tăng vốn cổ phần + Trả cổ tức + Tang rbng cac tai sản dai han trừ T s c D . + Tang TSCD gộp + Giảm nợ dài han + Giảm vốn cồ phần 2.3.3. Phân tích rùí ro và dòn bẩy Dòn bẩy kinh doanh thường díing để phân tích rUl ro kinh doanh, còn dòn bẩy tài chinh thường dUng dể phân tích rủi ro tài chinh. Tuy
  • 38. Quản trị tài chính nhiên, đòn bẩy kinh doanh và đòn bầy tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì các doanh nghiệp trong quá trình phát triển thường phải đầu tư vào những tài sản tạo ra chi phí cố định, và để đầu tư vào những tài sản đó, doanh nghiệp có thể sử dụng những nguồn tài trợ từ vay nợ, do đó phát sinh ra chi phí tiền lãi vay. Chính vì vậy, các nhà quản tri tài chính có thể đo lường rủi ro thông qua đòn bẩy hồn hợp, là tích sổ giữa đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính. Tóm lại, khi nghiên cứu về rủi ro, nhà quản trị tài chính thường nghiên cứu các đòn bẩy, như đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy hỗn hợp của doanh nghiệp. Trước khi nghiên cứu về đòn bẩy chúng ta cần quan tâm đến nội dung về điểm hoà vốn, vì điểm hoà vốn là cơ sờ để chúng ta phân tích tác động của đòn bẩy. Điểm hoà vốn về doanh thu được xác định như sau: Shv = FC + VC v c ٠ => Sh٧ = FC + — Xs = FC FC v c 1- AVC Shv: Doanh thu hòa vốn p: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm FC: Chi phí cố định VC: Tổng chi phí biến đổi AVC: Chi phí biến đổi đơn vị (trung bình một sản phẩm) Điểm hoà vốn về sản lượng được xác định như sau: Qh v ٠ “ FC p-AVC Qhv: Sản lượng hoà vôn
  • 39. tích tài chính 39 2.3.3.1. Đòn bẩy kinh doanh Trong kinh doanh thường xuyên phát sinh các nhu cầu đầu tư (đầL tư mới, mở rộng hoặc thay thế) nhằm mở rộng qui mô hoặc giành một vỊ thế cạnh tranh nào đó. Đầu tư thiết bị hiện đại với nhiều tính năng sẽ phát sinh chi phí cố định lÓ T،, nhưng bù lại sẽ giảm đáng kể chi phí về nguyên vật liệu, nhân công và thậm chí có thể tăng đáng kể năng lực sản xuất. Qua đó sẽ tạo ra một cơ cấu về chí phí cố định và chi phí biển đổi trong giá thành sản phẩm. Và với cơ cấu đó sỗ tạo ra cho doanh nghiệp những thay đổi về lợi nhuận ở các mức khác nhau. Chính vì vậy, mà hoạt động đầu tư vào tài sản cố định có thê tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp cần cẩn nhấc cơ câu chi phí cố định và chi phí biến đổi phù hợp thông qua hoạt dộng đầu tư, để tăng lợi nhuận hoạt động cho doanh nghiệp. Đo lường hiệu ứng của đòn bẩy kinh doanh: Hiệu ứng của đòn bẩy kinh doanh là sự khuếch đại giao động của sản lượng (hoặc doanh thu) lên lợi nhuận trước thuế và lãi. Do đó, hiệu ứng này có thể đo lường bằng tương quan giữa sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi với sự thay đổi của sản lượng (hoặc doanh thu). Sau đây là công thức đo lưòmg hiệu ứng đòn bẩy hoạt động:
  • 40. Quản tri tài chính DOL = ./oAEBlT Q (P -A V C ) EBIT + FC EBIT %AQ Q (p -A V C )-F C Như vậy có thể nói rằng tại mức sản lưọTig Q cứ 1 % thay đổi sản lượng sẽ làm cho EBIT thay đổi với mức DOL % và chi phí cố định hoạt động FC càng lớn thì DOL càng lớn. Nếu một doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao thì những thay đổi nhò của sản lượng tiêu thụ cũng sẽ có tác động lớn đến EBIT. EBIT sẽ tăng rất nhạy trong trường họp mở rộng tiêu thụ sản phẩm nhưng cũng sẽ giảm rất mạnh nếu có sự sụt giảm mức tiêu thụ. Tóm lại, sự biến động của EBIT thể hiện sự mạo hiểm về kinh tế của doanh nghiệp phụ thuộc vào 3 tham số: ٠ Doanh thu ٠ Cơ cấu chi phí (địrứi phí và biến phí) ٠ Mức độ ở gần điểm hòa vốn so với mức sản xuất có thể. 2.3.3.2. Đòn bẩy tài chính Trong quá trình kinh doanh, để đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động đầu tư vào tài sản, để thực hiện hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp tài trợ như: vay nợ dài hạn, trung hạn, thuế tài chính... Khi sử dụng các biện pháp tài trợ sẽ hình thành chi phí tài trợ, và chi phí phải chịu hàng năm là một khoản chi phí tiền lãi cố định không phụ thuộc vào hoạt động của công ty. Khoản chi phí tiền lãi cố định này sẽ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế. Chính vì vậy, khi sử dụng nguồn vay nợ này, trong điều kiện kinh doanh có lãi sẽ khuếch đại tỷ suất sinh lợi của đầu tư. Ngược lại, sẽ khuếch đại khoản lỗ và rủi ro không trả được nợ vay là điều khó tránh khỏi và có thể dẫn đến phá sản. Các biện pháp tài trợ trên càng nhiều, thì chi phí tài trợ cố định càng lớn, dẫn đến lợi nhuận sau thuế sẽ bị thay đổi càng lớn và kéo theo sự thay đổi của thu nhập trên vốn chủ sờ hữu. Đòn bẩy tài chính sẽ khuếch đại dao động cùa EBIT lên thu nhập trên vốn chủ sở hừu. Trong trường
  • 41. tich tai chinh 41 hgp doanh nghicp la cong ty c6 phan١ihi don bay tai chinh khucch dai dao dong ciia RBIT len thu nhap iren c6 phan. Hieu ling don b% tai chinh la luong quan giira % thay doi cua thu nhap trcn C Ophan thuong vdi ty le % thay doi cua EBIT. Sau day la cong thuc do luong hieu ung don bay tai chinh: DFL = AEPS% Q (p-A V C )-FC EBIT AEBIT% ٠ 0(P - AVC) - FC - 1~ EBIT - I Y nghTa ciia cong thiic nay la neu c6 su thay doi 1 % EBIT vdi cau true tai trg hicn tai ta c6 DFL % thay doi thu nhap tren c6 phan thudng. Khi EBIT cao han chi phi lai vay thi thu nhap tren c6 phan thuofng ciia cong ty vay ng nhieu se cao hon cong ty it vay ng. Ngugc lai, khi EBIT thap hon chi phi lai vay thi cong ty se 16 nhieu hon va rui ro se cao doi vdi cac c6 dong. Six dung ng vay se tac dong den thong so ng ciia doanh nghiep va thuc day su tac dong len ty suat sinh Igi tren tai san, qua do anh hudng manh den ty suat sinh Igi tren von chii sd him. Khi ty suat sinh Igi trude thue va lai tren tai san thap ho^c bien dong manh thi can uu tien tai trg bang von chii sd huu. Ngugc lai, khi ty suat sinh Igi trude thue va lai tren lai san cao va on dinh thi c6 the tang mire sir dung ng dc tang hieu ung ciia don bay tai chinh. 2.3.3.3. Hi^u ung don bay tong h(>p Su thay doi ciia moi trudng kinh doanh se lam thay doi san lugng va doanh thu, chinh su thay doi san lugng se dan den su thay doi ciia EBIT, vdi nhung mire khuech dai khac nhau phu thugc vao don bay boat dgng cua no. Tiep sau, su bien doi EBIT lam se lam thay doi thu nhap tren c6 phan thudng, thong qua su khuech dai ciia don bay tai chinh. Hieu img don bay tong hgp la tich cua hai don bay tren, do luong do nhay cua EPS khi san lugng (doanh so) thay doi. N6 dugc xac dinh nhu sau: DTL = DOL XDFL
  • 42. Quản trị tài chính ٢ ١ ٦ ١ ٠ EBÍT + FC EBIT DI L = -^ --- X EBIT + FC EBIT EBIT - I EBIT - 1 Q (p-AVC ) Q(p - AVC) - FC ~ Q(p - AVC) - FC "" Q(p - AVC) - FC - 1 Q(P-AVC) Q(p - AVC) - FC - I Qua DTE người ta có thể ước lượng tính dao động của thu nhập trên cổ phần. Hay nói cách khác trạng thái rủi ro của các cồ phiếu có thể được ước lượng. 2.4. BÀI TÀP ٠ Câu 2.1. Phân tích cấu trúc chi phí và tính hiệu quả của 2 công ty A và B biết: Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Doanh thu thuần 300.000 900.000 Giá vốn hàng bán 160.000 520.000 Chi phí bán hàng 50.000 120.000 Chi phí quản lý 40.000 110.000 Câu 2.2. Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt của DN Chi tiêu 2009 2010 1. Doanh thu thuần 2.000 2.500 2. Giá vốn hàng bán ĩ.200 1.580 3. Lợi nhuận gộp 800 920 4. Chi phf bán hàng 350 450 5. Chi phí quản lý chung 292 340 6. Lợi nhuận trước thué 158 130 7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 40 33 8. Lợi nhuận sau thuế 119 98
  • 43. tích tòi chính 43 Khi so sánh kết quả của 2 năm, chủ DN rất bối rối vì trong khi doanh thu năm 2010 tăng lèn so với 2009, lợi nhuận sau thuế lại giảm đi. Yêu cáu: hãy phân tích và đánh giá để giải thích cho chủ doanh nghiệp rõ nguyên nhân? Cãu 2.3. Có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tóm tắt của công ty MN qua 2 năm 2009 -2010 như sau (Đơn vị tính: Tỷ đồng): Chỉ tiêu 1, Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phi quản lý 6. Lợi nhuận trước thuế 7. Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%) 8. Lợi nhuận sau thuế 2009 2.000 1.200 800 350 292 158 39,5 118,5 2010 5.000 3.200 1.800 800 750 250 62,5 187,5 Yêu cầu: a. Phân tỉch sự thay đổi của doanh thu, chi phí và nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty qua 2 năm? b. Công ty mong muốn năm 2011 lợi nhuận sau thuế công ty sẽ tăng gấp 2 lần, giá vốn thay đổi theo tỷ lệ với doanh thu và bằng tỷ lệ của năm 2010, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 10% so với năm 2010. Vậy doanh thu thuần của công ty phải đạt bao nhiêu? Câu 2.4. Mày diền vào những chỗ trống của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây {Đơn vị tính: ngàn đồng): Chì tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Doanh thu thuần 34.900 28.600 ? 2. Giá vốn hàng bán ? ? 38.000
  • 44. Quán trị tài chính 3. Lợi nhuận gộp 6.800 10.500 32,000 4. Tổng chi phi hoạt động kinh doanh ? ? ? 5. Lợi nhuận trước thuế 1.933,3 1.333,3 11.333,3 6. Lợi nhuận sau thuế 1,450 1.000 8.500 Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân tích chỉ số và phân tích khối đế phân tích và nhận xét về tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm? Câu 2.5. 2 công ty A và B có các thông tin sau: TT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Năm 2009 Năm 2010 Năm 2009 Năm 2010 1 ROA 0,2 0,3 0,25 0,35 2 ROE 0,4 0,5 0,35 0.45 3 Lợi nhuận ròng biên 0,2 0,25 0,25 0,26 a. Tại sao công ty B có ROA cao hơn, nhưng ROE thấp hơn sc với công ty A? Giải thích? b. Tính toán các thông số tài chính có liên quan? Câu 2.6. Anh (chị) hãy tính toán và nhận xét về khả năng sinh lợi oảa 2 công ty A và B. thông qua các thông tin sau {Đơn vị tính: Triệu đóng): TT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B 1 Doanh thu 2.000 2.500 2 Giá vốn hàng bán 1.500 2.100 3 Lợi nhuận sau thuế 200 300 4 Tổng Tài sản 1.000 1.500 Câu 2.7. Điền đầy đủ thôna tin vào bảng cân đối kế toán nít gọr sau (Dơn vị tính: Tỳ dồng):
  • 45. tích tài chinh 45 Tài sản Năm 200x Nguồn vốn Năm 200x Tiền mặt 9 Nợ ngắn hạn 150 Khoản phải thu 9 Nợ dài hạn ? Tồn kho 100 Vốn chù sờ hữu 600 TSCĐ ròng Tổng Tồi sản ? 9 Tổng Nguồn vốn 9 Biết: Thồng số thanh toán hiện thở! 2 Lần Hệ số nợ dài hạn OÀ Lần Kỳ thu tiền binh quân 30 Ngáy ị Vòng quay tài sản cố định 4 Vòng Doanh thu bán tín dung 60% Doanh thu thuần Giả sứ 1 năm ị 360 Ngày Câu 2.ỈỈ. Diồn đầy đủ thòng tin vào hảnR cân đối kế toán rút gọn sau {Dơn vị tính: Tv đồng): Tài sản Năm 201x Nguồn vốn Năm 201x / Tài sản ngắn hạn 700 /. Nợ phải trỏ ? 1. Tiền v à các khoản t ư ơ n g du'O’ng tiền 9 i I 1. Nơ ngắn hạn ? 2 Các khoản đầu tư tài chỉnh ngắn hạn 100 2 Nợ dài hạn ? 3 Các khoẩn phải thu ‫؛‬ ngắn han I I ? I II. Vốn chủ sở hữu ? 4 Hàng Tồn kho ? 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5 Tài sản ngắn hạn khác 100 2. Lợi nhuân chưa phân phổi 300
  • 46. Quản trị tài chính II. Tài sản dài hạn ? 1. Các khoản phải thu dài hạn ? 2. TSCĐ ròng ? 3. Bất động sản đầu tư 200 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100 2. Tài sản dài hạn khác 100 Tổng Tài sản ? Tổng Nguồn vốn ? Biết■. Vòng quay tồn kho 50 Vòng Vòng quay tài sản 3 Lần Kỳ thu tiền bình quân 45 Ngày Thông số thanh toán hiện thời 2 Lần Doanh thu thuần 6.000 Tỷ đồng Vòng quay tài sản cố định 10 Vòng ROA 20% ROE 40% Doanh thu thuần bán tín dụng 40% Doanh thu thuần Lợi nhuận gộp biên 20% Giả sử 1 năm 360 Ngày Câu 2.9. Điền đầy đủ thông tin vào các báo cáo tài chính rút gọn sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: Tỷ đồng Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt ? Khoản phải trả ? Khoản phải thu ? Vay ngắn hạn 80 Tồn kho ? Nợ tích luỹ ?
  • 47. tích tài chinh 47 Tàl sản ngắn hạn 7 Nợ ngắn hạn ? Tài sản cố định ròng 7 Nợ dài hạn ? Tài sản dài hạn khác 50 Vốn chủ sờ hữu ? Tổng tài sản ? Tồng nguồn vốn ỉ _________________ ? BÁO CÁO KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: Tỷ đồng Doanh thu thuần 7 Giá vốn hàng bán ? Lợi nhuận gộp ? Khấu hao 30 Chi phí quản lý và bán hàng ỆO Tiền lải ? Lợi nhuận trước thuế 7 Thuế thu nhập 7 Lợi nhuận sau thuế 144 Biết: Khả năng thanh toán nhanh 1,5 Lần Kỳ thu tiền bình quân 45 Ngày Lợi nhuận ròng biên 10% Lợi nhuận gộp biên 25% Kỳ trả tiền bình quân 36 Ngày Tỷ suất thuế thu nhập 25% Vòng quay tồn kho 8 Vòng Vòng quay tài sản 2 Vòng Vòng quay TSCĐ 12 Vòng ROE 40%
  • 48. Quàn trị tài chínli Câu 2.10. Dicn dầy dù thOiig tlti vào các báo cáo tài chinh rút gọn sau: BẰNG CÂN ‫ا‬ 0 ‫ة‬ KỀ TOÁN Bơn V‫؛‬ ttnh'. Triệu đồng Tàì sản 20x 20x1 Nguồn vốn 20x 20x1 Tiền mặt 500 800 Vay và nợ ngắn hạn 1.000 2 .000' Khoản phái thu 3.000 Phải trả người bốn 1.800 Tồn kho 4.500 Phảì trả ngưởi lao dộng 1.400 1.800 TSCB rOng 11.500 No’ dầi hạn 9.000 Tầi sản dải hạn khảc 1.500 2.200 Vốn ớầu tư của chủ sở hữu 5.480 6.400 Lợi nhuận chưa sau thuế phàn phối 2.320 Tổng Tàì sản 21.000 Tổng Nguồn vốn 21.000 BẢO CẢO KẾT QUẰ HOẠTDQNG K!NH DOANH Bơn v "ịtinb: Triệu đồng I lợ i nhuận rOng bièn = L.._ = j’c ‫؛‬ Trá cổ t 0 ‫اﻫﻖ‬ 1 Õ Q O /o " " ٦ Lọ'i nhuan sau thue
  • 49. tích tài chính 49 Khả năng thanh toán nhanh = 1 Lần Kỳ thu tiền bình quân = 75 Ngày Kỳ trả tiền binh quân = 45 Ngày Ngân quỹ/Nợ dài hạn = 0,20 Lần Vòng quay TSCĐ = 1.5 ٦ Lần Câu 2.11. Báo cáo tài chính của công ty cao su chế tạo X như sau: BẢNG CÂN ĐỒI KÉ TOÁN Đơn vị tính: 1.000VNĐ Chí tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 / - TÀI SÁN NGÁN HẠN 437.692,790 429.046.461 546.819.954 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 36.039.499 14.761.064 77.969.489 2. Các khoản đầu tư tài chinh ngắn hạn 9.000.000 Dự píhòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 3 Càc khoản phải thu ngắn hạn 151.669.644 120.863.875 125.948.347 Phải thu khách hàng 69.540.817 64.957.189 67.343.104 Trả tirước cho người bán 80.937,370 54.941.077 57.824.282 Dự pihòng phải thu ngắn hạn khó đòi 4. Hềang tồn kho 240.136.589 281.718.054 337.387.369 Dự pihòng giảm giá hàng tồn kho -175.871 -6.465.133 5. Tài sản ngắn hạn khác 9.847.059 2.703.470 5.514.750 II - TẢI SẢN PẢI HẠN 146.714J55 185.472.063 238.229.104 1. Câc khoản phài thu dài hạn 2. Tài sàn cố định 142.813.280 179.165.655 233.419.880 2-1. Tài sồn pố định hữu hình 140.181.318 156,485.911 207.749.476 - Nguyên giả 503.124.725 547.746.611 631.187.980 - Giá trị hao mòn luỹ ké -362.943.407 -391.260.700 -423.438.504 2.2, Tài sản cố định thuê tài chính
  • 50. Quan tri tOl chinh - Nguyên glả -Giá tr! hao mồn !uỹ kế 2.3. Tài sản cố ^nh vồ hình 791.639 3.245.227 3.259.817 - Nguyẽn giá 791.639 3.265.846 3.556..969 - Giá trl hao mỏn !uỹ kế -20.618 -297.151 2.4. Cht ph! xây dựng cơ bản dở dang 1.840.324 19.434.518 22.410.587 3. Bắt dộng sản dầu tư - Nguyền glả - Giá tr! hao mOn !ũy kế 4. Cấc khoản dầu tư tai chinh dài hạn 716.296 5. Tat sản dai hạn khac 3.185.179 6.306.407 4.809.225 TỒNG CỘNGTÀt SẲN 584.407.546 614.518.524 9 ‫ة‬ 9:0 ‫ة‬ ' 785.0 ‫ﺍ‬ -N Ợ PHẦ TRẢ 375.874.140 398.490.405 226.560.569 1. No ngắn han 261.801.997 зоз.1б1, ٣ 0.еэ 183.213.156 1.1. Vay va no ngắn han 224.826.142 271.803.072 ' э з ; ٩эі.7б4 1.2. cac khoản phả! trả 31.357.997" 2. No dai han 114..072.143 95.329.336 43.347.413 2.1. Vay và no dai han 113.560.626 94.522.191 42.572.018 2.2. cac khoân phả! trá dai han 807.145 ‫ﺃ‬ -VỒ N CHÙ S ở HỮU 208.533.406 216.028.119 558,488.490 l.vổn chủ sờ hữu 208.596.043 216.685.819 557.253.300 1.1. vổn dầu tư của chủ sở hữu 130.385.520 153.846.240 153.846.240 1.2. Thặng dư vốn cồ phần 3.281.000 3.28.1:000 3.281.000 1.3. vổn khấc của chủ sở hữu 1.4. Cỗ phiếu quỹ (٠ ) 1.5. cac quỹ 5.471.922 1.6. ‫ا‬ 0 ‫ا‬ nhuặn sau thuế chưa phan phối 70.942.263 54.086.657 376.067.513 1.7. Nguồn vốn dầu tư XDCB 2. Nguồn kinh phi va quỹ khac -62.637 ^57.701 1.235.190"
  • 51. tích tài chính 51 III - LỢI ÍCH CÙA CỒ ĐÔNG THIẾU s ồ TỔNG CỌNG NGUỒN VỐN 584.407.546 614.518.524 785.049.059 BÁO CÁO KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: 1.000 VNĐ Chì tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 182.137.532 1.317,074.770 1.855.377.641 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 12.356.869 26.557.127 40.336.619 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cáp dịch vụ 1.169.780.663 1.290.517.643 1.815.041.022 4. Giá vốn hàng bán 1.029.410.857 1.133.436.424 1.292.759.604 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 140.369.806 157.081.219 522,281.418 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.704.908 10.088.689 2.449.556 7. Chi phí tài chính 25.022.126 65.206.138 47.393.813 - Trong đó: Chị phí lăi vay 22.105.450 44.843.470 13.701.387 8, Chi phi bán hàng 25.904.722 34.020.243 45.459.929 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 17,378.986 19!842.424 39.743.862 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 73.768,881 48.101.104 392.133.370 11. Lợi nhuận khác -2.901.318 3.688.059 2.393.490 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 70.867.563 51.789.164 394.526.860 13. Chi phi thuế TNDN hiện hành 14. Chi phí thuế TNDN hoân lại 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70.867.563 51.789.164 394.526.860
  • 52. Quản trị tài chính a. Hãy phân tích tình hình tài chính của công ty cao su chế tạo X? b. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty qua 3 năm? Câu 2.12. Hãy phân tích cấu trúc tài chính của công ty cao su chế tạo Y, biết. Chí tiêu Năm 2010 Năm 2009 Tài sản ngắn hạn 290.850.386.537 246.847.351.287 Tài sản dài hạn 267.535.541.626 226.283.633.558 TỐNG CỌNG TÀI SẢN 558.385.928.163 473.130.984.845 Nợ phải trả 414.851.021.856 316.447.534.422 Nợ ngắn hạn 337,816,541,559 256.687,026.782 Nợ dài hạn 77.034.480.297 59.760.507.640 Vốn chủ sờ hữu 143.534.906.307 156.683.450.423 TỐNG CỘNG NGUỒN VỒN 558.385.928.163 473.130,984.845 Cãu 2.13. Hãy phân tích cấu trúc tài chính của công ty BBT, biết: Chì tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tài sản ngắn hạn 27.900.134.846 28.566.878.379 24.629.437.415 Tài sản dài hạn 91,036.469.193 86.726.492.941 82.542.993.027 Nợ ngắn hạn 24.028.475.698 25.859.623.608 43.846.082.921 Nợ dải hạn 18.239.500.081 11.269.029.161 3.833.335.059 Vốn chù sở hữu 76.668.628.260 78.164.718.551 59.493.012.462 Câu 2.14. Hãy lập báo cáo nguồn và sử sụng ngân quỹ, báo cáo nguồn và sử dụng vốn lưu động ròng của công ty và đưa ra nhận xét về các quyết định trong công tác quản trị tài chính của công ty? Biết: TT Chỉ tiêu Năm 20x0 Năm 20x1 / TÀ! SĂN NGĂN HẠN 354.000 348.000 1 Tiền mặt 102.000 87ooo 2 Các khoản đầu tư tài chinh ngắn hạn 15.000 22.000 3 Các khoản phải thu 102.000 156.000 4 Hàng tồn kho 123.000 138.000
  • 53. tích tài ch'inh 53 5 Tài sản ngắn hạn khắc 12.000 24.000 II TÀI SẢN DÀI HẠN 134.000 207.200 1 Tài sản cố định 62.000 126.200 Nguyên giá 202.000 289.2.0 Giá Iri hao mOn ‫ﱂ‬ ١ ‫ﺓﺍ‬ kế 140.000 163.000 2 Chi phi xây dựng cơ bản dờ dang 42.000 51.000 3 Các khoản dầu tư tài ch!nh dà! hạn 30.000 30.000 TỎNG CỘNGTÀt SẢN 488.000 555.200 ‫ر‬ NỢ PHẢI TRẢ 42.670 55.200 1 Nợ ngắn hạn 40.870 53.600 Vay vá nợ ngắn hạn 4.350 4.600 Phải t٢ ả ngươi bản 18.820 34.900 Thuế vồ các khoản phả‫؛‬nộp Nhà nước 11.500 8.400 Phải trả người tao dộng 6.200 5.700 2 Nợ dài hạn 1.800 1.600 // NGUỒN VÒN CHỦ SỜHỮU 445.330 500.000 1 Vốn cổ phần 250.000 280.000 2 Lợi nhuận chưa phản phối 195.330 220.000 TÔNG CỘNG NG٧ ٥ N٧ỔN 488.000 555.200 ROA (20x1) = 0.05 Câu 2.15. Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ, báo cáo nguồn và sử dụng vốn !ưu dộng rOng? Phân tích và nhân xét? Bỉết sự thay dổỉ của các chỉ tiêu qua các thời kỳ như sau: Tíền mặt -50 Khoán Phải trả 350 Khoản Phải thu 350 Nợ vay ngắn han 600 Tồn kho -200 Nợ dải han -200 Tài sản cố định gộp 850 Lợi nhuận sau thuế 300 Khấu hao 150 Trả cổ tức 250
  • 54. Quàn trị lài chinh Câu 2.16. Công ty Tân Tiến có các báo cáo tà‫؛‬chinh như sau: BẮNG CÂN ĐỐI KỂ TOÁN Đon vị Unh., 10 Triệu đòng Tàì sản 2009 2010 2009 2010 T‫؛‬ền và câc khoản tương đương tiền 5 3 Vay vá nợ ngắn hạn 5 25 Cắc khoản đầu tư tảì chfnh ngắn hận 10 20 Câc khoản phả‫؛‬trả 5 8 Cốc khoản phài thu ngắn hạn 14 30 Nguười mua trả t‫؛‬ền trước 6 9 Hảng tồn kho 18 14 Thuế vả càc khoản phả‫؛‬nộp nhả nước 3 6 Tầi sản cố â!nh ròng 50 65 Phả! trả ngươ! lao dộng 8 15 Khấu hao luỹ kế 8 15 hạn ‫؛‬ Nợ da 20 10 Tải sản tài chtnh dải hạn 5 7 Vdn dầu tư chủ sờ hữu 20 30 Tà‫؛‬sản dài hạn khàc 5 8 tợ ‫؛‬nhuặn chưa phàn phố! 40 44 Tồng Tải sản 107 147 Tổng Nguồn vốn 107 147 BẢNG KỀT QUÀ HOẠT DỘNG KINH DOANH Nă W 2010 Doanh thu thuàn 80 G‫؛‬ắ vón hằng bắn 30 Lợi nhuặn gdp ? Doanh thu ta‫؛‬chinh 40 Ch‫؛‬phl ta! chfnh 32 Ch! phi ban hang 10 Ch! phf ٩uản ly 7 Lợi nhuặn thuần từ hoạt dộng k‫؛‬nh doanh ?
  • 55. tích tài chính 55 Thu nhập khác 10 Chi phí khác 4 Lợi nhuận khác ? Lợi nhuận trước thuế ? Thuế (25%) ? Lợi nhuận sau thuế ? a. Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên? b. Lập và phân tích Báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ, báo cáo nguồn và sử dụng vốn lưu động ròng? Câu 2.17. Báo cáo tài chính của công ty khoáng sản BMC như sau; BẢNG CÂN ĐỒI KÉ TOÁN Đơn vị tính: VNĐ TÀI SẢN Năm 20x0 Năm 20x1 Á. TÀI SẢN NGÁN HẠN 27.651.960.995 38.737.935.781 /. Tiền và các khoản tương đương tiền 12.842.084.138 29.422.656.666 II. Các khoản phải thu 4.591.211.704 3.375.435.548 III. Hàng tồn kho 7.681.166.633 4.739.337.056 IV. Tài sản ngắn hạn khác 2.537,498.520 1.200.506.511 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 13,473.889.229 17.300.075.224 /. Các khoản phải thu dài hạn 130.500.000 130.500.000 II. Tài sản cố định 8.405.168.014 12.425.633.256 1. Tài sản cố định hữu hinh 8.392.677.327 12.324.162.443 - Nguyên giá 15.683,438.669 20.457.443.980 - Giá trị hao mòn luỹ ké (7.290.761.342) (8.133.281.537) 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12.490.687 101.47C.ÒI3 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4.697.922.400 4.697.922.400 IV. Tài sản dài hạn khác 240.298.815 46.019.568 TỔNG CỘNG TÀI SÀN 41.125.850.224 56.038.011.005
  • 56. Quán trị tài chính NGUỒN VỐN Năm 2005 Năm 2006 I ỉ A. NỢ PHẢI TRẢ 6.385.317.946 9.924.749.617 /. N ọ ngắn hạn 6.385.317.946 9.924.749.617 1. Phải trả người bán 255.169.132 281.350.763 2. Người mua trả tiền trước 6.249.764.160 3. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 284.772.992 306.494.279 4. Phải trả cồng nhân viên 216.043.194 199.654.058 5. Các khoản phải trả, phải nộp khác 5.629.332.628 2.887.486.357 II. Nợ dài hạn 0 0 B. VỐN CHỦ Sở HỮU 34.740.532.278 46.113.261,388 /. Vốn chủ sở hữu 32.668.110.961 45.438.303.740 1. Vốn đầu tư của chủ sờ hữu 13.114.000.000 13.114.000.000 2. Quỹ đầu tư và phát triển 14.767.500.961 28.390.103.740 3. Quỹ dự phòng tài chính 1.311.400.000 1.311.400.000 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.475.210.000 2.622.800.000 II. Nguồn kinh phi, quỹ khác 2.072.421.317 674.957.648 1. Qũy khen thường phúc lợi 2.072.421.317 674.957.648 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 41.125.850.224 56.038.011.005 BÁO CÁO KÉT QUẢ KINH DOANH Đơn vị tính: VNĐ Chi tiêu Năm 2005 Năm 2006 1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 36.762.060.103 52.758.512.488 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 36.762.060.103 52.758.512.488 4. Giá vốn hàng bán 22.870.502,660 29.606,057.452 5, Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 13,891.557.443 23.152.455.036 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.165.068.094 4.526.495.366
  • 57. tích tài chính 57 7. Chi phi tài chính 40.578.932 - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phi bán hàng 3.222.463,411 3.509.599.908 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.838.434.228 3.431.794.971 10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 12.995.727,898 20.696.976.591 11. Thu nhập khác 763.120,286 856,525.969 12. Chi phí khác 1.653.843.900 1.295.782.237 13. Lợi nhuận khác (890.723.614) (439,256.268) 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12.105.004.284 20.257.720.323 608.196.013 1.091.782.913 11.496.808.271 19.165.937.410 a. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty? b. Phân tích tình hình tài chính của công ty? Câu 2.18. Công ty X có DOL = 4, Công ty Y có DOL = 2,5, tại mức sản lưcmg Q = 100.000 sản phẩm. EIỈIT của X = 140 triệu đồng, Y = 200 triệu đồng. Hãy xác định lìBIl của 2 công ty tại mức sản lượng Ọ - 180.000 sán phẩm. Câu 2.19. Công ty Y có DFL = 1,364, tại mức EBIT = 150 triệu đồng thì EPS = 0,0079 triệu đồng. Vậy klii EBIT = 300 triệu đồng thì EPS sẽ bàng bao nhiêu? Câu 2.20. 2 công ty A và B có các thông tin sau {Đơn vị tính: Triệu đồng): TT Chỉ tiêu Công ty A Công ty B 1 Sản lượng (sản phẩm) 2.100 2.100 2 Định phí 2.000 3.000 3 Biến phí 2 1,2 4 Chi phí lãi vay 400 300 5 Giá bán 5 5
  • 58. Quản trị tài chính Hãy phân tích hiệu ứng đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp của 2 công ty trên? Nếu thị trưòng diễn biến theo hướng tiêu cực làm giảm sản lượng của 2 công ty, thì công ty nào rủi ro cao hon? Tại sao? Câu 2.21. Hai công ty A và B có các thôrigtin sau {Đơn vị tỉnh: Ngàn đồng): TT Chi tiêu Định phí Biến phi (đơn vị) Giá bán Công ty A 120.000 32 45 Công ty B 350.000 24 45 a. Hãy xác định điểm hoà vốn theo sản lượng và theo doanh thu của 2 công ty? b. Neu 2 công ty cùng tiêu thụ được 12.000 sản phẩm thì EBIT của 2 công ty bằng bao nhiêu? c. Hãy xác định mức sản lượng để 2 công ty đạt được mức EBIT bàng 30.000 ngàn đồng. Câu 2.22. Căn cứ vào những tài liệu sau của doanh nghiệp X, hãy xác định giá thành toàn bộ của số lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ năm kế hoạch. A. Tài liệu năm báo cáo: ٠ Sản lượng sản phẩm hàng hơá sản xuất cả nám: 240.000 sản phẩm. ٠ Sản lượng sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo: 20.000 sản phẩm. ٠ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 30.000đ B. Tài liệu năm kế hoạch: ٠ Sản lượng sản phẩm hàng hoá sàn xuất cả năm kế hoạch tăng 20% so với sản lượng sản xuất cả năm báo cáo. ٠ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm kế hoạch hạ 5% so với năm báo cáo. ٠ Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng được tính theo 5% giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong năm. Số lượng sản phẩm kết dư cuối năm kế hoạch dự tính bằng 8% so với sản xuất cả năm.
  • 59. tick tài ‫ﺍﺍﺍ‬ ١ ‫ﺍﺍﺍﻉ‬ 59 Cău 2.23. Căn cứ vào tà1 ‫؛‬ÍỘ Usau đây cùa doanh nghiệp Y hãy tinh: ‫ﺍ‬ - Giá thành sản xuất sản phầm tiCu thụ năm kế hoạch? 2. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiCu thụ nẫm kế hoạch? A. Tài liệu bảo cáo năm l. Số ‫؛‬ượng sản phẩm kết du đầu năm báo cáo: 200 sản phẩm, với giá thành sản xuất don vị là 4.000đ. 2- Sản lượng sản phầm sản xuất và tỉẻu thụ 9 tháng dầu năm như sau: ٠ Sản xuất: 6.000 sản phẩm, vớỉ giá thành sản xuất dơn vị hạ lO./o so với giá thành sản xuất dơn vị của sản phẩm kết dư đầu năm. ٠ Tíêư thụ; 5.100 sản pliẩm. 3. Sản lượng sản phấm sản xuất và liêu thụ quý 4 như sau: ٠ Sản xuất: 200 sản phẩm với giá thnh sản xuất hạ 5./0 so với gỉá thành sản xuất 9 tháng dầu năm. ‫؛‬ ٢ ٠ êu thụ: 900 sản phầm. 4. Chỉ phi quản ly DN và chi phi tiêu thụ sản phẩm dự tinh bằng 15% giả thành sản xuất don ١.'ị sản phẩm sản xuất quý 4. B. Tài liệu nâm kế hoạch: 1- Sản lượng sản phấm sản xuất năm kế hoạch tâng I0٥ /o so vơi sản lượng sản xuất năm báo cáo. 2- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm giảm 5% so vớỉ quý 4 năm báo cáo, chi phi quản ly DN và chỉ phi lưu thông dơn vị sản phẩm gỉảm 2% so với năm báo cáo. 3- SL Sản phẩm tỉêu thụ: ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm kết dư dầu nâm còn tỉêu thụ dược 95% số sản phẩm sản xuất trong nàm. Biếí rằng: DN tinh tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Câu 2.24. Năm (N +l)tại Doanh nghiệp X có các tàỉ líệu sau: 1- Sản lượng sản phẩm A sản xuất năm N còn tồn kho dầu năm (Ν+1 ) là 2.500 sản phẩm.
  • 60. Quan trị ‫ﺓﺃ‬ ‫ﺍ‬ chinh 2. Sán !ượng sản phẩm A sản xuất cả năm (N+1) là 45.700 sản phẩm, giá thành sản xuất s n phẩm A là 6.510d/SP, tăng 50‫ﺍﻩ‬ sa với năm N. 3. Sản lượng sản phẩm A dã xuất giao cho khách hàng trong nhm theo hợp dồng là 47.500 sản phẩm, trong dó có 1.500 sản phẩm tinh lOi cuối năm chua thu dược tỉền hàng. Gỉá tỉêu thụ sản phầm A theo hợp dồng là 7.560đ/SP, tăng 8% so với năm N. 4. Chi phi tỉêu thụ và quản lý DN dế sản xuất sản phẩm A dược tinh hằng 2% gỉá thành sản xuất cùa sản phẩm A tiêu thụ. 5. Doanh thu tiêu thụ các loạỉ sản phẩm khác cả năm là 313 triệu. Giá thành toàn bộ các sản phẩm này là 266 triệu. 6. Thu nhập dược phân chia do góp vốn lỉên doanh với doanh nghiệp H (chua nộp thuế thu nhập) là 2,65 trỉệu. Chi phi tham gia lỉên doanh (không kể góp vốn liCn doanh) là 235.000d. HSy xác định·. 1. Tống doanh thu của doanh nghiệp X trong năm N+1? 2. Tổng số lọi nhuận trước thuế của doanh nghiệp X thu dược từ các hoạt dộng kinh doanh trong năm N+1? 3. Sổ lọỉ nhuận trước thuế từ hoạt dộng kinh doanh chinh tăng (hoặc giảm) do sự thay dổi của giá thành sản xuất và giá bán cùa sản phẩm A trong năm N+1 so với năm N. Câu 2.25. Trong năm N công ty bánh kẹo Hải Hà có các tài lỉệu sau liên quan dến việc xác định số thuế thu nhập doanh nghíệp phảỉ nộp: 1. Bánh quy gai: tồn kho dầu năm: 3.500 gói, dự kỉến trong năm sản xuất dược 150.000 gói và tồn kho cuối năm: 2.500 gói. Gỉá bán binh quân trên thị trường là I5.000d/gói. 2. Xẹo Sôcôla: tỉêu thụ dược 120.000 hộp vớỉ gỉá 20.000iộp. Sản lượng sản xuất cả năm là 125.000 hộp, trong dó chuyển sang năm sau tiêu thụ là 7.000 hộp. 3. Giá thành sản xuất một gói bánh quy gai năm (N-1) là 11.OOOd/góỉ. còn giá thành sản xuất năm N lạỉ tăng lên 4%/góí vì