Bài tập câu điều kiện nâng cao pdf năm 2024
Cấu trúc: mệnh đề If được chia ở thì hiện tại đơn (present simple), mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn: Show
If + present simple, will / won’t + V (bare infinitive) Cách dùng: diễn tả một sự thật, tình huống có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó. Ví dụ: If we use public transport, we won’t pollute our planet. Lưu ý: Động từ khiếm khuyết có thể sử dụng thay cho will: be going to, can, could, may, might, shall, should, have to và ought to.
Đảo ngữSử dụng cấu trúc đảo ngữ với should để biểu thị sắc thái trang trọng: Should + S + (not) V (bare infinitive), S + will/may/can… + V (bare infinitive) Ví dụ: Should we consume less fast food, we won’t have many weight problems. Câu điều kiện loại 2Cấu trúc và cách dùngCấu trúc: mệnh đề If được chia ở thì quá khứ đơn (past simple), mệnh đề chính chia theo cấu trúc would + V (bare infinitive) If + past simple, would + V (bare infinitive) Cách dùng: diễn tả hành động, tình huống không có thật ở hiện tại hoặc khó có thể xảy ra trong tương lai, và giả định kết quả của hành động, tình huống đó. Ví dụ: If it didn’t rain, we would go picnic. Lưu ý:
Ví dụ: If she were taller, she would be eligible for that competition.
Ví dụ: If I were you, I would eat more vegetables.
Ví dụ: If it didn’t rain, we could have a picnic. Đảo ngữCấu trúc: Were + S + to V (bare infinitive), S + would/could/might + V (bare infinitive). Were + S + Noun/Adjective, S + would/could/might + V (bare infinitive). Ví dụ:
\==> Đảo ngữ: Were I you, I would eat more vegetables.
\==> Đảo ngữ: Were it not to rain, we would go picnic. Câu điều kiện loại 3Cấu trúc và cách dùngCấu trúc: mệnh đề If chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia theo cấu trúc would + have + V (past participle) If + past perfect, would + have + V (past participle) Cách dùng: diễn tả tình huống, hành động không có thật, không xảy ra trong quá khứ, và giả định kết quả của hành động, tình huống đó. Ví dụ: If he had brought a raincoat, he wouldn’t have got wet. Lưu ý: Có thể sử dụng could và might thay cho would Ví dụ: If I hadn’t been busy, I could have go to the station to see her off. Đảo ngữCấu trúc: Had + S + (not) V(past participle), S + would + have + V (past participle) Ví dụ: If I had followed the doctor’s advice, I wouldn’t have been ill. \==> Đảo ngữ: Had I followed the doctor’s advice, I wouldn’t have been ill. Tham khảo thêm: Các câu điều kiện | Công thức, cách dùng & ví dụ chi tiết Các cấu trúc khác của IfDùng cho câu điều kiện loại 0 và 1Cấu trúc Ví dụ As / So long as As long as the weather is fine, we’ll go climbing. Providing / Provided (that) Providing you look after my bike properly, you can borrow it. If … (should) happen to If you happen to see her, ask her whether she can come to my place this weekend. If … should If you should see her, ask her whether she can come to my place this weekend. Unless (= If not) Future generations will suffer unless we take action now. Otherwise/ or else We should take action now, otherwise future generations will suffer. in case Take an umbrella with you in case the weather gets worse. Dùng cho câu điều kiện loại 2Cấu trúc Ví dụ If it wasn’t/weren’t for + Noun If it weren’t for my sister, I would be lonely. Were it not for + Noun Were it not for my sister, I would be lonely. If … happened to If you happened to see a dinosaur, what would you do? If … were to If you were to go to the moon, what would you prepare? Without You could swim really well without your laziness. Dùng cho câu điều kiện loại 3Cấu trúc Ví dụ But for + Noun But for your help, I wouldn’t have completed my task. If it hadn’t been for + Noun If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have completed my task. Had it not been for + Noun Had it not been for your help, I wouldn’t have completed my task. Without Without your help, I wouldn’t have completed my task. Dùng cho mọi loại câu điều kiệnCấu trúc Ví dụ Supposing/Suppose Suppose you are invited to a party, what will you wear? Even if She would not neglect her child, even if she were busy. Bài tập phân biệt câu điều kiệnBài tập ví dụ: Xác định loại câu điều kiện của các câu sau
Đáp án:
Các lỗi sai thường gặp khi phân biệt loại câu điều kiện và cách khắc phụcSử dụng câu điều kiện sai với mục đích, ngữ cảnhNgười học thường bị nhầm lẫn mục đích cũng như ngữ cảnh mà từng loại câu điều kiện được sử dụng. Cách khắc phục lỗi này cụ thể như sau: Dựa vào thì của câu đề bàiNgười học có thể dựa vào thì của đề bài để xác định loại câu điều kiện sẽ sử dụng
Dựa vào nghĩa của câu đề bàiSau khi xác định dựa vào thì, người học phải dựa vào ngữ nghĩa để xác định đúng loại câu điều kiện. Cụ thể:
Chia sai thì của động từMột lỗi sai thường gặp khác là việc chia sai thì của động từ trong câu điều kiện. Cách khắc phục lỗi này như sau:
Cấu trúc câu điều kiện là kiến thức cơ bản, nền tảng để làm các bài tập vận dụng. Vì vậy, người học cần phải ghi nhớ các cấu trúc, đặc biệt là các thì của mệnh đề trong câu để chia thì của động từ một cách phù hợp.
Trong nội dung bên trên, tác giả đã đưa ra một số cấu trúc khác của If và loại câu điều kiện tương ứng. Người học có thể dựa vào các cấu trúc đó để xác định loại câu điều kiện và từ đó chia động từ theo thì phù hợp. Bài tập câu điều kiệnBài tập câu điều kiện cơ bảnBài tập 1: Complete using the correct form of the verbs in brackets
Đáp án: 1.will buy 2.would be healthier 3.were 4.would not have got 5.get Hướng dẫn:
Bài tập 2: Complete the sentence so that it has the similar meaning to the first sentence.
\==> If I were you, ….
\==> If he had enough money, ….
\==> If we lived in a bigger flat, ….
\==> Take some aspirin in case ….
\==> If he …. , he would not have missed his train. Đáp án:
Bài tập 3: Choose the correct word or phrase in each sentence.
Đáp án
Hướng dẫn
Bài tập câu điều kiện nâng caoBài tập 1: Complete the sentence based on the words given
\==> Had you …
\==> Should ….
\==> Were ….
\==> Unless …
\==> Had … Đáp án
Bài tập 2: Write one word in each gap
Đáp án
Bài tập 3: Combine the sentences
\==>
\==>
\==>
\==> Đáp án:
Hướng dẫn
\==> Viết lại sử dụng câu điều kiện loại 3, giả định tình huống không có trong quá khứ.
\==> Viết lại sử dụng câu điều kiện loại 2, giả định tình huống không có trong hiện tại
\==> Viết lại sử dụng câu điều kiện loại 3, giả định tình huống không có trong quá khứ.
Tổng kếtBài viết trên đã tổng hợp kiến thức về 4 loại câu điều kiện và cung cấp các dạng bài tập thường gặp. Mong rằng người học sẽ nắm được kiến thức và vận dụng làm bài tập câu điều kiện thật tốt. Các nguồn tham khảo Mann, Malcolm, and Steve Taylore-Knowles. Destination C1 & C2: Grammar & Vocabulary ; [with Answer Key ; Suitable for the Updated CAE Exam]. 2008. |