Bài tập câu điều kiện loại 2 và 3 năm 2024
Bài tập câu điều kiện loại 3 là dạng ngữ pháp phức tạp, gây không ít trở ngại cho người học trong quá trình làm bài. Hiểu được điều này, sau đây VUS sẽ gửi đến bạn lý thuyết cũng như các dạng bài tập phổ biến của câu điều kiện loại 3 giúp bạn thực hành và ôn tập. Show
Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu điều kiện loại 3Cấu trúc câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh là một loại câu điều kiện dùng để diễn tả một tình huống giả định về một sự việc không có thật trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 bao gồm hai mệnh đề: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIf + S + had + V3/edS + would have + V3/edIf I had studied harder (Nếu tôi học chăm chỉ hơn) I would have passed the exam (Thì tôi đã đỗ kỳ thi) Lưu ý: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính hoàn toàn có thể thay đổi vị trí cho nhau mà không làm ảnh hưởng đến ngữ nghĩa của câu. Tuy nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước mệnh đề chính thì cả hai mệnh đề cần phải được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Ví dụ:
Cách dùng câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If I had won the lottery, I would have bought a mansion. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một biệt thự)
Ví dụ: What would you have done if you had won the lottery last year? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trúng xổ số vào năm ngoái?)
Ví dụ: If I had known how difficult the exam was going to be, I would have studied harder. (Nếu tôi biết được kỳ thi sẽ khó như vậy, tôi đã học chăm chỉ hơn)
Ví dụ: If I had called her, she might have come to the party. (Nếu tôi gọi cho cô ấy thì có lẽ cô ấy đã đến dự bữa tiệc)
Ví dụ: If I had saved more money, I could have gone on that vacation. (Nếu tôi tiết kiệm được nhiều tiền hơn thì tôi đã có thể đi nghỉ mát) Một vài biến thể của câu điều kiện loại 3Biến thể mệnh đề IfTrong mệnh đề điều kiện dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động If + S + had + been + V-ing, S + would + have + V3/ed Ví dụ: If I had been working hard, I would have been achieving better results. (Nếu tôi chăm chỉ làm việc thì chắc chắn tôi đã đạt được kết quả tốt hơn) Có thể thay thế mệnh đề điều kiện bằng các cụm từ dưới đây But for/ Without/ Had not it been for + N, S + would + have + V3/ed Ví dụ: If you hadn’t helped me with this project , I couldn’t have finished it on time. → Without your help, I would not have completed the project on time. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi sẽ không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn) Biến thể mệnh đề chínhSử dụng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính If + S + had + V3/ed, S + would + have + been + V-ing Ví dụ: If they had won the championship, they would have been celebrating all night. (Nếu họ giành được chức vô địch thì họ đã ăn mừng cả đêm rồi) Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3Had + S + V3/ed, S + would + have + V3/ed Ví dụ: Had she not missed her flight, she would have arrived at the conference on time. (Nếu cô ấy không bị lỡ chuyến bay thì cô ấy đã đến hội nghị đúng giờ) Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Tổng hợp trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 3 thường xuất hiện trong đề thi có đáp ánBài tập câu điều kiện loại 3: Chia động từ với câu điều kiện loại 3
Đáp án: 1would have gone2would have swum3would have gone4would not have left5would have taken6would have drunk7would have studied Bài tập câu điều kiện loại 3: Chọn câu trả lời đúng1. Mary would have visited her old friend before if there ________ quite a lot of people there.
2. If you had caught the bus, you ________ late for school.
3. If you ________ your homework, you would have had no trouble at school.
4. If ________ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes.
5. If Mel had asked her teacher, he ________ her questions.
Đáp án: 12345CAACD Bài tập câu điều kiện loại 3: Chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3
Đáp án: 1had been, would have bought2would have booked, hadn’t been3had stopped, wouldn’t have run out4had looked, would have known5would, have done, had lost6wouldn’t have gone, hadn’t been7had found, would, have taken8wouldn’t have used, could have parked9had needed, would have waited Bài tập câu điều kiện loại 3: Viết câu hỏi với các gợi ý đã cho sẵn1. where / you / go / on holiday / last summer / if / you / have / the choice? Where would you have gone______________________________________? 2. what / you / do / if / you / feel ill / this morning? _____________________________________________________________? 3. what / you / buy / last weekend / if / you / have / lots of money? _____________________________________________________________? 4. what / you / do / if / today / be / a public holiday? _____________________________________________________________? 5. what film / you / see / if / go / to the cinema / last night? _____________________________________________________________? 6. what / you / eat / yesterday evening / if / you / have / the choice? _____________________________________________________________? Đáp án: 1Where would you have gone on holiday last summer if you had had the choice?2What would you have done if you had felt ill this morning?3What would you have bought last weekend if you had had lots of money?4What would you have done if today had been a public holiday?5What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?6What would you have eaten yesterday evening if you had had the choice? Bài tập câu điều kiện loại 3: Hoàn thành câu với dạng điều kiện loại 3
Đáp án: 1had passed2would have been done3had gone – wouldn’t have woken4had gone – could have become5wouldn’t have left – had known6had complained Bài tập câu điều kiện loại 3: Đọc các tình huống và chọn câu đúng sử dụng câu điều kiện loại 31. I wasn’t thirsty. I didn’t drink the lemonade. a If I was thirsty, I would drink the lemonade. b If I had been thirsty, I would’ve drunk the lemonade. c If I would have been thirsty, I drank the lemonade. 2. I didn’t know Kirsty was in town. I didn’t call her. a If I had known Kirsty was in town, I would have called her. b I had called Kirsty if I had known she was in town. c I would had called Kirsty if I have known she was in town. 3. I didn’t know watching this documentary was important for our exam. I didn’t watch it. a If I knew this documentary was important, I had watched it. b If I would have known this documentary was important, I had watched it. c If I had known this documentary was important, I would’ve watched it. 4. I walked home from the disco. My friend was too drunk to drive. a I hadn’t walked home from the disco if my friend wasn’t too drunk to drive. b I wouldn’t have walked home from the disco if my friend hadn’t been too drunk to drive. c I walked home from the disco if my friend wasn’t too drunk to drive. 5. I didn’t go to the store. I thought it closed at 5pm. It closed at 6pm. a If I had known the store had closed at 6pm, I would’ve gone. b If I knew the store would have closed at 6pm, I would’ve gone. c I would’ve gone to the store if I know it had closed at 6pm. 6. I ate the yoghurt in the fridge. I thought it was mine, not yours. a If I would have known the yoghurt was yours, I wouldn’t have eaten it. b If I had known the yoghurt was yours, I wouldn’t have eaten it. c I hadn’t eaten the yoghurt if I knew it was yours. 7. I am really hungry now. I didn’t have any breakfast. a If I had some breakfast, I wouldn’t be hungry now. b If I would had had some breakfast, I wouldn’t be hungry now. c If I had had some breakfast, I wouldn’t be hungry now. 8. I didn’t see Tony at the party. I wanted to speak to him about his vacation in France. a If I saw Tom at the party, I would’ve spoken to him. b If I had seen Tom at the party, I would’ve spoken to him. c If I would have seen Tom at the party, I would’ve spoken to him. Đáp án: 12345678bacbabcb Tự tin nhận chứng chỉ quốc tế với 4 khóa học Anh ngữ hàng đầu tại VUSNgoài kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 3, trong Anh ngữ còn có rất nhiều lý thuyết về các liên từ, thì, giới từ,… phức tạp khác. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc củng cố nền tảng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, hãy tham khảo ngay 4 khóa học độc quyền được VUS thiết kế phù hợp với nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi:
VUS – Hệ thống Anh ngữ uy tín của hàng triệu gia đình Việt NamAnh Văn Hội Việt Mỹ VUS là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong 6 năm liền. Cùng với đó là những thành tích đáng tự hào như:
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm vững được cấu trúc cũng như cách dùng của câu điều kiện loại 3. Đừng quên rèn luyện và ôn tập bằng cách thực hành thường xuyên các dạng bài tập câu điều kiện loại 3 hàng ngày bạn nhé! Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bộ tài liệu bài tập hữu ích mỗi ngày. Câu điều kiện loại 1 2 3 là gì?Câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu] Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu] Câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]null3 loại câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences with If)tienganhmoingay.com › ngu-phap-tieng-anh › tong-quan-cau-dieu-kiennull Câu điều kiện loại 2 được sử dụng khi nào?Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại và cũng không xảy ra ở tương lai. Ví dụ về câu điều kiện loại 2: If I were Janet, I would never forgive John for what he has done.nullCâu điều kiện loại 2: Công thức, Cách dùng và bài tập vận dụng - IDP IELTSielts.idp.com › vietnam › prepare › article-ielts-conditional-type-2null Conditional sentence nghĩa là gì?"Conditional Sentences" (Câu điều kiện) dùng để diễn đạt, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Các câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính - phụ và hầu hết chứa "if": Mệnh đề chính là mệnh đề kết quảnullCâu điều kiện: công thức, cách dùng và các bài tập vận dụng - VnExpressvnexpress.net › chu-de › cau-dieu-kien-3396null Khi nào dùng if loại 1?Câu điều kiện loại 1 (Conditional Type 1) là cấu trúc sử dụng để diễn đạt về một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả có thể xuất hiện nếu điều kiện đó trở thành sự thật.nullCâu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng & bài tập - Zim.vnzim.vn › cau-dieu-kien-loai-1null |