Bài tập 5 trang 148 sách ngữ văn 10

* Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam [Trần Quốc Vượng]

- Nội dung: Được chia ra làm 2 phần

+ Phần 1: Sự hình thành văn hóa Hà Nội: Lịch sử hình thành văn hóa Hà Nội qua các triều đại lịch sử; các yếu tố dẫn đến sự hình thành văn hóa Hà Nội: sự kết hợp giữ yếu tố văn hóa dân gian và văn hóa cung đình

+ Phần 2: Nếp sống thanh lịch của người Hà Nội: Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự hình thành nếp sống thanh lịch của người Hà Nội; trích những câu thơ thành ngữ, tục ngữ để bổ sung làm rõ nội dung

- Hình thức:

+ Phần 1: Dấu ngoặc đơn [dùng để chú giải]; các số chú thích [giải nghĩa từ ngữ]

+ Phần 2: Các dòng chữ in nghiêng [giúp người đọc dễ xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin]; dấu ngoặc đơn [dùng để chú giải]

- Ý nghĩa: Mang đến lượng lớn thông tin về văn hóa Hà Nội: Về sự hình thành nếp sống thanh lịch của người Hà Nội

* Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 [Theo Thế Phương]

- Nội dung: Giới thiệu và tuyên truyền đến người tham dự những lưu ý về mặt văn hóa khi tham gia lễ hội Đền Hùng: thời gian diễn ra lễ hội Đền Hùng, Các hoạt động chính trong lễ hội, văn hoá lễ hội qua “lễ hội 5 không”, hướng dẫn di chuyển đến lễ hội

- Hình thức: Có tranh ảnh minh họa và bản đồ hướng dẫn di chuyển

- Ý nghĩa: Văn bản cho thấy quan điểm, thái độ sống tích cực, tiến bộ, có văn hóa của người viết nhằm giới thiệu và tuyên truyền đến mọi người những lưu ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng

* Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận [Theo Bình Trịnh]

- Nội dung: Giới thiệu về lễ hội dân gian của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận [lễ hội Ka-tê]: thời gian diễn ra, phần lễ và phần hội, ý nghĩa của lễ hội.

- Hình thức: Dấu ngoặc đơn [dùng để chú giải]; các số chú thích [giải nghĩa từ ngữ]; có chú thích tranh ảnh, dòng chữ in đậm nhằm nhấn mạnh.

- Ý nghĩa: Mang đến lượng lớn thông tin về lễ hội Ka - tê của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận với những hoạt động diễn ra trong lễ hội đặc sắc và phong phú làm nên nét riêng và độc đáo của lễ hội “phần nghi lễ” và “phần hội”

* Lễ hội Ok Om Bok [Theo Thạch Nhi]

- Nội dung: viết về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ [lễ hội Ok Om Bok] và giới thiệu về hoạt động đua ghe ngo là nghi thức truyền thống tiễn đưa thần nước

- Hình thức: dòng chữ in đậm nhằm khái quát nội dung văn bản, các số chú thích [giải nghĩa từ ngữ]

- Ý nghĩa: Muốn giới thiệu về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ [lễ hội Ok Om Bok] đến gần với bạn đọc, cho thấy nét văn hóa riêng đặc sắc và phong phú, đồng thời thể hiện quan điểm bảo tồn những sản vật, những giá trị truyền thống của dân tộc.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Soạn bài Ôn tập trang 148 Sách CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

Câu 1 trang 148 sgk Ngữ văn 10 Tập 1 CTST

Học sinh chọn và thực hiện một trong hai câu dưới đây:

  1. Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau [làm vào vở]:

Văn bản

Xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật

Diễn biến tâm lí nhân vật

Đặc điểm tính cách nhân vật

1. Thị Mầu lên chùa

2. Xã trưởng – Mẹ Đốp

  1. Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau [làm vào vở]:

Văn bản

Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm, tính cách của nhân vật

Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả

Cảm hứng chủ đạo

1. Huyện Trìa xử án

2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến

Trả lời:

a,

Văn bản

Xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật

Diễn biến tâm lí nhân vật

Đặc điểm tính cách nhân vật

1 . Thị Mầu lên chùa

Xung đột tính cách của hai nhân vật Thị Mầu - Thị Kính.

- Thị Mầu [đào lẳng]: ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo.

- Thị Kính [đào thương]: ngôn ngữ truyền thống, nhẹ nhàng.

- Thị Mầu: háo hức đến rung động và cuối cùng là quyết tâm.

- Thị Kính: từ trầm lắng đến hốt hoảng.

- Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lễ giáo phong kiến, không phù hợp với người phụ nữ truyền thống xưa.

- Thị Kính : dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo.

2. Xã trưởng – mẹ Đốp

Xung đột trong suy nghĩa và nghề nghiệp của hai nhân vật.

- Xã trưởng [hề áo dài]: ngôn ngữ sỗ sàng, ngạo mạn, khinh thường kẻ thấp hèn.

- Mẹ Đốp [hài áo ngắn]: ngôn từ đối đáp khôn khéo, lanh lợi.

- Xã trưởng tự cao nhưng rồi bị đuối lí trước màn đối đáp khôn khéo , tinh tế của mẹ Đốp. Cuối cùng chỉ còn sự ngu si, lố bịch.

- Mẹ Đốp: vẫn luôn giữ thế chủ động trong suốt cuộc trò chuyện.

- Xã trưởng:ngu dốt, háo sắc, tự cao

- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn, tinh tế.

b,

Văn bản

Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện

Đặc điểm tính cách của các nhân vật

Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả

Cảm hứng chủ đạo

1. Huyện Trìa xử án

Trùm Sò báo án, một lòng muốn lấy lại đồ. Nhưng Huyện Trìa, Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Thành ra báo án không thành, không lấy được đồ đã mất cắp

Huyện Trìa, Đề Hầu: háo sắc

Huyện Trìa : tham của, sợ vợ

Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác

Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật: châm biếm, mỉa mai

Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các tên quan tham xử án không liêm chính

2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu

Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều đến nhà Thị Hến vì ham muốn ân ái. Cuối cùng thành một màn xét xử tội lỗi của cả 3

Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu:háo sắc, hèn nhát

Thị Hến : thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh

Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm ,mỉa mai, phê phán những kẻ cầm quyền nhưng xấu xa về nhân cách

Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các những kẻ có danh, có quyền nhưng lại hèn nhát, đam mê nữ sắc

Câu 2 trang 148 sgk Ngữ văn 10 Tập 1 CTST

Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần lưu ý những điểm nào? Vì sao?

Trả lời:

+ Xác định được đối tượng mà bản thân muốn hướng đến

+ Lí do viết

+ Trình bày phải hợp lí, dễ nhìn

Câu 3 trang 148 sgk Ngữ văn 10 Tập 1 CTST

Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa việc viết một văn bản nội quy và viết một bản hướng dẫn ở nơi công cộng.

Trả lời:

+ Văn bản nội quy thường theo quy cách thống nhất. Văn bản hướng dẫn thì có thể tùy ý sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ

+ Phần chính của văn bản nội quy là một loạt các quy định. Phần chính của văn bản hướng dẫn phải chia rõ phần, đề mục, các kí hiệu, chi tiết phải phù hợp

Câu 4 trang 148 sgk Ngữ văn 10 Tập 1 CTST

Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa duy trì, phát huy được nét đẹp văn hóa nghệ thuật dân gian Việt Nam. Trong thời kỳ hiện đại hóa như hiện nay thì việc các loại hình nghệ thuật, các giá trị văn hóa được bảo tồn, phát triển càng trở nên ý nghĩa hơn. Không chỉ lưu giữu một nét văn hóa truyền thống mà còn giúp cho việc quảng du lịch đất nước phát triển hơn

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Soạn bài Ôn tập trang 148 Sách CTST. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Hi vọng qua đây bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Ngữ văn 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Toán 10 CTST, Tiếng Anh lớp 10...

Chủ Đề