- II.6
- II.7
II.6
Trên một dây đàn hồi dài \[1,8m\], hai đầu cố định, đang có sóng dừng với \[6\]bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số \[100Hz\].Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. \[20m/s.\] B. \[600m/s.\]
C. \[60m/s.\] D. \[10m/s.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: \[l = k\dfrac{\lambda }{2}\]
Sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng \[v = \lambda f\]
Lời giải chi tiết:
Điều kiện sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: \[l = k\dfrac{\lambda }{2}\]
Trên dây có \[6\] bụng sóng \[ \Rightarrow k = 6\]
\[\lambda = \dfrac{{2l}}{k} = \dfrac{{2.1,8}}{6} = 0,6m\]
Tốc độ truyền sóng \[v = \lambda f = 0,6.100 = 60[m/s]\]
Chọn C
II.7
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm \[I.\] Biết cường độ âm chuẩn là \[{I_0}.\] Mức cường độ âm \[L\] của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức:
A. \[L[dB] = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}.\]
B. \[L[dB] = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}.\]
C. \[L[dB] = \lg \dfrac{{{I_0}}}{I}.\]
D. \[L[dB] = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}}.\]
Phương pháp giải:
Công thức tính mức cường độ âm.
Lời giải chi tiết:
Mức cường độ âm\[L[dB] = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}.\]
Trong đó:
+ \[I\] là cường độ âm tại vị trí xét
+ \[{I_0}\] là cường độ âm chuẩn
Chọn A.