Bài ii.6, ii.7 trang 30 sbt vật lí 12

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm \[I.\] Biết cường độ âm chuẩn là \[{I_0}.\] Mức cường độ âm \[L\] của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • II.6
  • II.7

II.6

Trên một dây đàn hồi dài \[1,8m\], hai đầu cố định, đang có sóng dừng với \[6\]bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số \[100Hz\].Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. \[20m/s.\] B. \[600m/s.\]

C. \[60m/s.\] D. \[10m/s.\]

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: \[l = k\dfrac{\lambda }{2}\]

Sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng \[v = \lambda f\]

Lời giải chi tiết:

Điều kiện sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: \[l = k\dfrac{\lambda }{2}\]

Trên dây có \[6\] bụng sóng \[ \Rightarrow k = 6\]

\[\lambda = \dfrac{{2l}}{k} = \dfrac{{2.1,8}}{6} = 0,6m\]

Tốc độ truyền sóng \[v = \lambda f = 0,6.100 = 60[m/s]\]

Chọn C

II.7

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm \[I.\] Biết cường độ âm chuẩn là \[{I_0}.\] Mức cường độ âm \[L\] của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức:

A. \[L[dB] = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}.\]

B. \[L[dB] = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}.\]

C. \[L[dB] = \lg \dfrac{{{I_0}}}{I}.\]

D. \[L[dB] = \lg \dfrac{I}{{{I_0}}}.\]

Phương pháp giải:

Công thức tính mức cường độ âm.

Lời giải chi tiết:

Mức cường độ âm\[L[dB] = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}.\]

Trong đó:

+ \[I\] là cường độ âm tại vị trí xét

+ \[{I_0}\] là cường độ âm chuẩn

Chọn A.

Video liên quan

Chủ Đề