Bài giải kế toán quản trị chương 3 năm 2024

Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt Hưng với sản phẩm laptop hiệu XXX trong tháng 9 như sau : sản lượng sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.

Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này hay không ?

Kịch bản 2: Thay đổi định phí và doanh thu Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000 $ thì doanh thu sẽ tăng 20% [giá bán không đổi]. Hãy xem xét quyết định này [giả sử các yếu tố khác không đổi].

Kịch bản 3 : Thay đổi giá bán và biến phí Do tình hình khan hiếm nguyên vật liệu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1 $/ sản phẩm và công ty quyết định tăng giá bán lên 5,2 $ / sản phẩm và vì vậy khối lượng tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Công ty có nên chọn phương án này không ?

Kịch bản 4: Phương án tổng hợp Công ty định giảm giá bán 0,4$/sản phẩm và tăng cường quảng cáo thêm 5.000$. Với kịch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 40%. Công ty có nên thực hiện phương án này hay không?

Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán Công ty Việt Hưng muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của công ty Kim Anh với điều kiện hai bên thỏa thuận được giá [ giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại ]. Vậy công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000 $ ?

Để xem xét các kịch bản khác nhau, chúng ta cần tính toán lợi nhuận dự kiến cho mỗi kịch bản. Đầu tiên, chúng ta sẽ tính lợi nhuận cho kịch bản hiện tại.

Kịch bản hiện tại:

- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ: 10,000 sản phẩm

- Giá bán: $5 / sản phẩm

- Biến phí: $3 / sản phẩm

- Định phí: $17,500

Lợi nhuận hiện tại:

Lợi nhuận = [Giá bán - Biến phí] x Sản lượng tiêu thụ - Định phí

Lợi nhuận = [$5 - $3] x 10,000 - $17,500

Lợi nhuận = $20,000 - $17,500

Lợi nhuận = $2,500

Bây giờ chúng ta sẽ tính lợi nhuận cho từng kịch bản khác:

Kịch bản 1: Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi

- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ: 10,000 x 105% = 10,500 sản phẩm

- Giá bán không đổi

- Biến phí không đổi

- Định phí không đổi

Lợi nhuận kịch bản 1:

Lợi nhuận = [$5 - $3] x 10,500 - $17,500

Lợi nhuận = $21,000 - $17,500

Lợi nhuận = $3,500

Kịch bản 2: Thay đổi định phí và doanh thu

- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ không đổi

- Tăng chi phí quảng cáo: $17,500 + $3,000 = $20,500

- Doanh thu tăng 20%: $5 x 10,000 x 120% = $60,000

Lợi nhuận kịch bản 2:

Lợi nhuận = [$60,000 - $3] x 10,000 - $20,500

Lợi nhuận = $57,000 - $20,500

Lợi nhuận = $36,500

Kịch bản 3: Thay đổi giá bán và biến phí

- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ: 9,000 sản phẩm

- Giá bán: $5.2 / sản phẩm

- Biến phí: $3.1 / sản phẩm

- Định phí không đổi

Lợi nhuận kịch bản 3:

Lợi nhuận = [$5.2 - $3.1] x 9,000 - $17,500

Lợi nhuận = $18,900 - $17,500

Lợi nhuận = $1,400

Kịch bản 4: Phương án tổng hợp

- Giảm giá bán: $5 - $0.4 = $4.6 / sản phẩm

- Tăng chi phí quảng cáo: $17,500 + $5,000 = $22,500

- Sản lượng sản xuất và tiêu thụ: 10,000 x 140% = 14,000 sản phẩm

- Doanh thu: $4.6 x 14,000 = $64,400

Lợi nhuận kịch bản 4:

Lợi nhuận = [$64,400 - $3] x 14,000 - $22,500

Lợi nhuận = $64,200 - $22,500

Lợi nhuận = $41,700

Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán

Để tìm giá của bút bi, chúng ta cần tính lợi nhuận thêm $1,000 trước thuế từ việc bán thêm 2,000 sản phẩm.

Lợi nhuận bổ sung = $1,000

Số sản phẩm bán thêm = 2,000

Giá của bút bi = Lợi nhuận bổ sung / Số sản phẩm bán thêm

Giá của bút bi = $1,000 / 2,000

Giá của bút bi = $0.5

Vậy để có lợi nhuận thêm $1,000, công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là $0.5.

Tóm lại, dựa trên tính toán lợi nhuận cho từng kịch bản, công ty Việt Hưng nên xem xét Kịch bản 4 [Phương án tổng hợp] vì nó mang lại lợi nhuận cao nhất.

\>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập kế toán quản trị về dự toán chi phí

Tại doanh nghiệp sản xuất Việt Hưng dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1 là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.

Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liệu R và chi phí nhân công trực tiếp như sau:

– Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất ở quý sau, tồn kho vật liệu cuối năm là 7.500 kg.

– Giá trị NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào quý sau. Khoản nợ phải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.

– Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm

– Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.

Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ giờ

– Đơn giá một giờ công lao động : 15 đ/giờ

Ngoài ra, công ty Lâm Hiếu có chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm K theo số giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ. Tổng định phí sản xuất chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó khấu hao TSCĐ hàng quý là 15.000 đ.

Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành phẩm cuối kỳ.

Dự toán sản xuất:

Tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1: 100,000 sản phẩm

Số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý: 10,000, 30,000, 40,000, 20,000 sản phẩm

Tồn kho cuối quý = 20% nhu cầu tiêu thụ quý sau

Tồn kho cuối năm = 3,000 sản phẩm

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

  1. Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cho sản xuất ở quý sau.
  2. Tồn kho vật liệu cuối năm là 7,500 kg.
  3. Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5 kg/sản phẩm.
  4. Đơn giá mua NVL là 0.6 đ/kg.

Dự toán tồn kho NVL cuối năm:

Tồn kho cuối năm = 7,500 kg

Dự toán tiêu thụ NVL trong năm:

Nhu cầu NVL trong năm = Tổng sản phẩm K x Định mức NVL

Nhu cầu NVL trong năm = 100,000 x 5 kg/sản phẩm = 500,000 kg

Dự toán mua NVL trong năm:

Mua NVL trong năm = Nhu cầu NVL trong năm - Tồn kho cuối năm

Mua NVL trong năm = 500,000 kg - 7,500 kg = 492,500 kg

Dự toán chi phí NVL trong năm:

Chi phí NVL trong năm = Mua NVL x Đơn giá mua NVL

Chi phí NVL trong năm = 492,500 kg x 0.6 đ/kg = 295,500 đ

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

  1. Định mức thời gian cho một sản phẩm K: 0.4 đ/giờ
  2. Đơn giá một giờ công lao động: 15 đ/giờ

Dự toán thời gian lao động cần cho sản xuất sản phẩm K:

Thời gian sản xuất 1 sản phẩm K = 0.4 đ/giờ

Thời gian sản xuất 100,000 sản phẩm K = 0.4 đ/giờ x 100,000 = 40,000 đ/giờ

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp = Thời gian sản xuất x Đơn giá một giờ công

Chi phí nhân công trực tiếp = 40,000 đ/giờ x 15 đ/giờ = 600,000 đ

Dự toán chi phí sản xuất chung:

  1. Đơn giá phân bổ phần biến phí: 4 đ/giờ
  2. Tổng định phí sản xuất chung hàng quý: 60,600 đ
  3. Khấu hao TSCĐ hàng quý: 15,000 đ

Dự toán chi phí sản xuất chung:

Chi phí sản xuất chung = [Thời gian sản xuất x Đơn giá phân bổ phần biến phí] + Khấu hao TSCĐ

Chi phí sản xuất chung = [40,000 đ/giờ x 4 đ/giờ] + 15,000 đ

Chi phí sản xuất chung = 160,000 đ + 15,000 đ = 175,000 đ

Dự toán thành phẩm cuối kỳ:

Dự toán sản phẩm tồn kho cuối kỳ = Tồn kho cuối quý 4

Dự toán sản phẩm tồn kho cuối kỳ = 20,000 sản phẩm

Tóm lại, dự toán chi phí cho sản xuất sản phẩm K trong năm 20X1 bao gồm:

  1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 295,500 đ
  2. Chi phí nhân công trực tiếp: 600,000 đ
  3. Chi phí sản xuất chung: 175,000 đ
  4. Tổng chi phí sản xuất: 295,500 đ + 600,000 đ + 175,000 đ = 1,070,500 đ
  5. Dự toán sản phẩm tồn kho cuối kỳ: 20,000 sản phẩm

\>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập kế toán quản trị về định giá bán sản phẩm

Công ty Việt Hưng đang dự kiến sản xuất một loại sản phẩm mới X với các số liệu kế hoạch có liên quan như sau:

– Sản lượng dự kiến hàng năm: 20.000đ/sp

– Biến phí đơn vị:

+ Nguyên liệu trực tiếp: 8.000đ/sp

+ Lao động trực tiếp: 12.000đ/sp

+ Biến phí sxc: 3.000đ/sp

+ Biến phí BH và QLDN: 2.000đ/sp

Tổng định phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:

+ Định phí sxc: 100.000.000đ

+ Định phí BH và QL: 150.000.000đ

Vốn đầu tư để sản xuất sản phẩm này ước tính là 400.000.000đ. Công ty hoàn vốn mong muốn trong 8 năm.

Hãy dùng cả 2 phương pháp định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp để tính giá bán cho sản phẩm này theo những thông tin trên. Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp định phí toàn bộ & giá phí trực tiếp.

Để tính giá bán sản phẩm X theo cả hai phương pháp định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp, chúng ta cần xác định chi phí định phí toàn bộ và chi phí giá phí trực tiếp từ các thông tin đã cung cấp.

Chi phí định phí toàn bộ:

  1. Tổng định phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:

- Định phí sxc: 100,000,000 đ

- Định phí BH và QL: 150,000,000 đ

  1. Tổng định phí phân bổ hàng năm = 100,000,000 đ + 150,000,000 đ = 250,000,000 đ
  2. Vốn đầu tư ước tính là 400,000,000 đ.
  3. Kỳ vòng hoàn vốn mong muốn là 8 năm.
  4. Chi phí định phí toàn bộ mỗi năm = Vốn đầu tư / Kỳ vòng hoàn vốn = 400,000,000 đ / 8 = 50,000,000 đ/năm.
  5. Chi phí định phí toàn bộ mỗi sản phẩm = Chi phí định phí toàn bộ mỗi năm / Sản lượng dự kiến hàng năm = 50,000,000 đ / 20,000 sản phẩm = 2,500 đ/sp.

Chi phí giá phí trực tiếp:

  1. Biến phí đơn vị cho mỗi thành phần:

- Nguyên liệu trực tiếp: 8,000 đ/sp

- Lao động trực tiếp: 12,000 đ/sp

- Biến phí sxc: 3,000 đ/sp

- Biến phí BH và QLDN: 2,000 đ/sp

  1. Chi phí giá phí trực tiếp mỗi sản phẩm = Tổng chi phí biến phí đơn vị = 8,000 đ + 12,000 đ + 3,000 đ + 2,000 đ = 25,000 đ/sp.

Tính giá bán sản phẩm X:

  1. Phương pháp định phí toàn bộ:

- Chi phí định phí toàn bộ mỗi sản phẩm = 2,500 đ/sp

- Chi phí giá phí trực tiếp mỗi sản phẩm = 25,000 đ/sp

- Giá bán sản phẩm = Chi phí định phí toàn bộ mỗi sản phẩm + Chi phí giá phí trực tiếp mỗi sản phẩm = 2,500 đ/sp + 25,000 đ/sp = 27,500 đ/sp.

  1. Phương pháp giá phí trực tiếp:

- Giá bán sản phẩm = Chi phí giá phí trực tiếp mỗi sản phẩm = 25,000 đ/sp.

Vậy, giá bán của sản phẩm X theo phương pháp định phí toàn bộ là 27,500 đ/sp và theo phương pháp giá phí trực tiếp cũng là 25,000 đ/sp.

Chủ Đề