Bài 88: Luyện tập chung sách Cánh diều lớp 2

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 88: LUYỆN TẬP CHUNG [2 TIẾT]

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thực hiện được phép tính cộng, trừ [có nhớ] trong phạm vi 1000

- Thực hiện được cộng, trừ nhâm các phép tính đơn giản.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Năng lực riêng:

  • Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép cộng, trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
  • Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh
  1. CHUẨN BỊ
  2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
  3. Giáo viên: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy chiếu [nếu có]

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh - Ai đúng" theo nhóm:

- Mỗi nhóm nhận được một bộ thẻ phép tính khác nhau, chẳng hạn:

- HS thảo luận viết số thích hợp vào ô trống. Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc. HS chia sẻ cách tìm số trong mỗi ô trống

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1:  Tính:

- GV yêu cầu HS tính rồi viết kết quả phép tính.

- HS đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe

- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài tập 2:  Đặt tính rồi tính:

a. 126 + 268    687 + 91    186 + 5

b. 825 – 408    536 – 66     224 - 8

- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe,

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

- HS chơi trò chơi "Ai nhanh - Ai đúng" theo nhóm

- HS thảo luận

- HS tính :

- HS đặt tính rồi tính:

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Giáo án toán 2 tập 2 sách cánh diều

Một vài thông tin:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu
  • Chuyển phí xong là nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

Phí tải giáo án:

Cách tải:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB [QR]
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 Cánh diều Bài 88: Luyện tập chung được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.

Giải VBT Toán 2 Bài 88: Luyện tập chung sách Cánh diều

Bài 1. Tính:

Trả lời:

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a] 126 + 268                       687 + 91                            186 + 5

b] 825 - 408                        536 - 66                             224 - 8

Trả lời:

Bài 3. a] Tính nhẩm:

230 + 20 = ....                       150 + 350 = ....                       405 + 45 = ....

650 - 150 = ....                       835 - 35 = ....                         200 - 50 = ....

b] Trò chơi "Ai nhanh ai đúng"

Mỗi bạn viết hai số có ba chữ số nhỏ hơn 500 rồi tính tổng. Ai có tổng lớn hơn sẽ thắng cuộc.

Trả lời:

a] 230 + 20 = 250                       150 + 350 = 500                       405 + 45 = 450

    650 - 150 = 500                       835 - 35 = 800                       200 - 50 = 150

Bài 4. >, 280 + 30                             640 - 400 > 460 - 400

750 + 40 = 40 + 750                               900 - 80 < 960 - 80

Bài 5. Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bạc Liêu dài 288 km. Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Vĩnh Long dài 134 km. Hỏi quãng đường nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bạc Liêu dài hơn và dài hơn:

    288 - 134 = 154 [ km]

     Đáp số: 154 km

Bài 6. Mỗi ngày anh Nam đều tập thể dục bằng cách chạy bộ theo con đường như sơ đồ dưới đây. Nếu chạy 2 vòng thì anh Nam đã chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Độ dài 1 vòng là:

1 km + 2 km + 700 m + 300 m = 4 km

Nếu chạy hai vòng thì anh Nam chạy được tất cả số ki-lô-mét là:

   4 x 2 = 8 [km]

   Đáp số: 8 km

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Toán lớp 2 Cánh diều Bài 88: Luyện tập chung file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

187 lượt xem

Giải VBT Toán 2 tập 2 bài 88: Luyện tập chung trang 76 sách "Cánh diều". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1. Tính:

Trả lời:

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a] 126 + 268 687 + 91 186 + 5

b] 825 - 408 536 - 66 224 - 8

Trả lời:

Bài 3. a] Tính nhẩm:

230 + 20 = .... 150 + 350 = .... 405 + 45 = ....

650 - 150 = .... 835 - 35 = .... 200 - 50 = ....

b] Trò chơi "Ai nhanh ai đúng"

Mỗi bạn viết hai số có ba chữ số nhỏ hơn 500 rồi tính tổng. Ai có tổng lớn hơn sẽ thắng cuộc.

Trả lời:

a] 230 + 20 = 250 150 + 350 = 500 405 + 45 = 450

650 - 150 = 500 835 - 35 = 800 200 - 50 = 150

Bài 4. >, 280 + 30 640 - 400 > 460 - 400

750 + 40 = 40 + 750 900 - 80 < 960 - 80

Bài 5. Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bạc Liêu dài 288 km. Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Vĩnh Long dài 134 km. Hỏi quãng đường nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bạc Liêu dài hơn và dài hơn:

288 - 134 = 154 [ km]

Đáp số: 154 km

Bài 6. Mỗi ngày anh Nam đều tập thể dục bằng cách chạy bộ theo con đường như sơ đồ dưới đây. Nếu chạy 2 vòng thì anh Nam đã chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Độ dài 1 vòng là:

1 km + 2 km + 700 m + 300 m = 4 km

Nếu chạy hai vòng thì anh Nam chạy được tất cả số ki-lô-mét là:

4 x 2 = 8 [km]

Đáp số: 8 km


Cập nhật: 08/09/2021

Video liên quan

Chủ Đề