Bài 27 : luyện tập

Mỵ đi bộ từ nhà đến trường hết\(\dfrac{1}{3}\)giờ. Hỏi Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Đặt tính rồi tính :

a) 68 : 2 69 : 3 44 : 4 99 : 3

b) 42 : 6 45 : 5 36 : 4 16 : 2

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia.

- Tính : Chia một hoặc hai chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 27 : luyện tập

Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

Mẫu : \(\dfrac{1}{6}\)của 24m là 24 : 6 = 4 (m)

a)\(\dfrac{1}{6}\)của 48kg là : ..................................

b)\(\dfrac{1}{6}\)của 54 giờ là :.................................

c)\(\dfrac{1}{2}\)của 60l là : .................................

d)\(\dfrac{1}{5}\)của 40 phút là :...............................

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.

- Viết đơn vị vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a)\(\dfrac{1}{6}\)của 48kg là : 48 : 6 = 8 (kg)

b)\(\dfrac{1}{6}\)của 54 giờ là : 54 : 6 = 9 (giờ)

c)\(\dfrac{1}{2}\)của 60l là : 60 : 2 = 30 (l)

d)\(\dfrac{1}{5}\)của 40 phút là : 40 : 5 = 8 (phút).

Bài 3

Mỵ đi bộ từ nhà đến trường hết\(\dfrac{1}{3}\)giờ. Hỏi Mỵ đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút ?

Bài 27 : luyện tập

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Bài 27 : luyện tập

- Nhẩm 1 giờ bằng bao nhiêu phút.

- Lấy số phút của một giờ chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

1 giờ = 60 phút

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là :

60 : 3 = 20 (phút)

Đáp số : 20 phút.

Bài 4

Tìm \(x\) :

a) \(x \times 4 = 80\)

b) \(3 \times x = 90\)

Phương pháp giải:

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 4 = 80 \)

\( x = 80:4 \)

\( x = 20 \)

b) \(3 \times x = 90 \)

\( x = 90:3 \)

\( x = 30\)