Bài 13 trang 71 sgk toán 10 tập 1 năm 2024
Hai người quét sân. Cả hai người cùng quét sân hết 1 giờ 20 phút, trong khi nếu chỉ quét một mình thì người thứ nhất quét hết nhiều hơn 2 giờ so với người thứ hai. Hỏi mỗi người quét sân một mình hết mấy giờ? Show Lời giải – Gọi x (giờ) là thời gian người thứ nhất quét sân một mình (x > 2). – Suy ra, x – 2 (giờ) là thời gian người thứ hai quét sân một mình. – Trong 1 giờ: – Vì cả 2 người cùng quét sân hết 1 giờ 20 phút = 4/3 giờ nên trong một giờ, cả hai người quét được 3/4 sân. Bài tập cuối chương 4 Toán 10 Kết nối tri thức giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các bài tập trắc nghiệm, tự luận từ 4.27→4.38 trong SGK chương Vectơ trang 71, 72. Giải Toán 10 Kết nối tri thức trang 71, 72 - Tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Bài tập cuối chương 4 Toán 10 Kết nối tri thức là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Toán 10 Bài tập cuối chương IV: VectơGiải Toán 10 trang 44, 45 Kết nối tri thức tập 1Bài 4.27 trang 71Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương? A.) và )
Gợi ý đáp án
Chọn đáp án B.)
Vậy và không cùng phương.
Bài 4.28 trang 71Đề bài Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
) và ) Gợi ý đáp án Chọn đáp án C
Bài 4.29 trang 71Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1? ) ) ) ) Gợi ý đáp án Chọn D Bài 4.30 trang 71Góc giữa vectơ ) và vectơ )có số đo bằng: Gợi ý đáp án Ta có: %20%2B%20(%20-%201).0%20%3D%20-%202%20%5Cne%200.) Lại có: %7D%5E2%7D%7D%20%3D%20%5Csqrt%202%20%3B%5C%3B%7C%5Coverrightarrow%20b%20%7C%20%3D%20%5Csqrt%20%7B%7B%7B(%20-%202)%7D%5E2%7D%20%2B%20%7B0%5E2%7D%7D%20%3D%202.) %20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%5Coverrightarrow%20a%20.%5Coverrightarrow%20b%20%7D%7D%7B%7B%7C%5Coverrightarrow%20a%20%7C.%5C%3B%7C%5Coverrightarrow%20b%20%7C%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B%7B%5Csqrt%202%20.2%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%20%5Csqrt%202%20%7D%7D%7B2%7D) %20%3D%20%7B135%5Eo%7D) Chọn C Bài 4.31 trang 71Khẳng định nào sau đây là đúng? %5Coverrightarrow%20c%20%3D%20%5Coverrightarrow%20a%20%5C%2C%5C%2C(%20%7B%5Coverrightarrow%20b%20.%5Coverrightarrow%20c%20%7D)) %5E2%7D%20%3D%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%5E2%7D%5C%2C.%5C%2C%7B%5Coverrightarrow%20b%20%5E2%7D) ) %20%3D%20%5Coverrightarrow%20a%20.%5Coverrightarrow%20b%20-%20%5Coverrightarrow%20a%20.%5C%2C%5Coverrightarrow%20c) Gợi ý đáp án Chọn D. Đây là một tính chất của tích vô hướng.
%5E2%20%3D%20%7B%5B%7B%5Coverrightarrow%20a%20.%5Coverrightarrow%20b%20%3D%20%7C%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%7D%20%7C.%7C%20%7B%5Coverrightarrow%20b%20%7D%7C%5C%2C%5Ccos%20(%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%2C%5Coverrightarrow%20b%20%7D)%7D%5D%5E2%7D%20%3D%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%5E2%7D%5C%2C.%5C%2C%7B%5Coverrightarrow%20b%20%5E2%7D.%7B%5Ccos%20%5E2%7D(%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%2C%5Coverrightarrow%20b%20%7D%20)%20%5Cne%20%5C%3B%5C%3B%7B%5Coverrightarrow%20a%20%5E2%7D%5C%2C.%5C%2C%7B%5Coverrightarrow%20b%20%5E2%7D)
%20%5Cne%20%7C%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%7D%7C.%7C%20%7B%5Coverrightarrow%20b%20%7D%7C%5C%2C%5Csin%20(%20%7B%5Coverrightarrow%20a%20%2C%5Coverrightarrow%20b%20%7D)) Bài 4.32 trang 71Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng? %20%3D%20%7B45%5Eo%7D) %20%3D%20%7B45%5Eo%7D%20v%C3%A0%20%5Coverrightarrow%20%7BAC%7D%20.%5Coverrightarrow%20%7BBC%7D%20%3D%20%7Ba%5E2%7D) Gợi ý đáp án Chọn B Bài 4.33 trang 71Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3 MC.
Gợi ý đáp án
Lại có:
Mà Lại có: (quy tắc hiệu) %20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B4%7D.%5Coverrightarrow%20%7BAB%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B3%7D%7B4%7D.%5Coverrightarrow%20%7BAC%7D) Vậy Bài 4.34 trang 72Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: Gợi ý đáp án Do ABCD là hình bình hành nên Bài 4.35 trang 72Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (2; 1), B (-2; 5) và C (-5; 2).
|