Bác Thứ chưa nghe thủng câu chuyện ra sao có nghĩa là gì
Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối kì I - SGK môn Ngữ văn 9 tập 1Phần I (Trắc nghiệm) Show 1.Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách chỉ khoanh tròn một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. (Ngữ văn 9, tập một) 1. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Phần II: Tự luận 1.Tóm tắt truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (hoặc truyện Cố Hương của Lỗ Tấn) trong nửa trang giấy thi. 2.Chọn một trong hai đề sau: Lời giải: Phần I (Trắc nghiệm) 1 - A; 2 - D; 3 - C; 4 - D; 5 - B; 6 - D; 7 - C; 8 - B; 9 - D; 10 - A; 11 - C; 12 - D Phần II: Tự luận Câu 1 – trang 228 SGK ngữ văn 9 tập 1: Tóm tắt truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long (hoặc truyện Cố Hương của Lỗ Tấn) trong nửa trang giấy thi. Trả lời Tóm tắt truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long: Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa các nhân vật trên chuyến xe khách từ Hà Nội lên Lào Cai. Đó là cuộc gặp ngắn ngủi trong vòng ba mươi phút giữa ông họa sĩ già, cô kĩ sư mới tốt nghiệp, bác lái xe với anh thanh niên làm việc ở trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn, khi xe của họ dừng lại nghỉ tại Sa Pa. Ông họa sĩ và cô gái đã lên thăm nơi ở và nơi làm việc của anh thanh niên trên đỉnh núi. Anh đã kể cho họ nghe và công việc và cuộc sống của mình. Qua câu chuyện anh kể, ông họa sĩ và cô kĩ sư đã nhận thấy những nét đẹp trong tâm hồn của anh thanh niên. Khi ông họa sĩ kí họa bức chân dung về anh, anh đã từ chối và giới thiệu với ông những người khác ở Sa Pa xứng đáng để vẽ hơn. Họ chia tay nhau trong sự lưu luyến, xúc động. Câu 2 – trang 228 SGK ngữ văn 9 tập 1:Chọn một trong hai đề sau: – Viết bài thuyết minh giới thiệu những nét chính về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.– Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. Bài làm Viết bài thuyết minh giới thiệu những nét chính về tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. A. Mở bài: - Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du - Giới thiệu về kiệt tác “Truyện Kiều” B. Thân bài: 1. Hoàn cảnh ra đời của “Truyện Kiều”: Đầu thế kỉ XIX (1805 – 1809) 2. Nguồn gốc: Mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân ở Trung Quốc 3. Nhan đề: - Đoạn trường tân thanh : tiếng kêu mới về nỗi đau thương đứt ruột bộc lộ chủ đề tác phẩm (tiếng kêu cứu cho số phận Kiều, số phận người phụ nữ). - Truyện Kiều : Tên nhân vật chính – Thuý Kiều (do nhân dân đặt) 4. Tóm tắt những nét chính của “Truyện Kiều” Phần 1: Gặp gỡ và đính ước Phần 2: Gia biến và lưu lạc Phần 3: Đoàn tụ 5. Giá trị tác phẩm * Giá trị nội dung - Giá trị hiện thực: + Tác phẩm đã phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời + Truyện Kiều phơi bày nỗi khổ đau của những con người bị bóc lột, đặc biệt là người phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: + Bộc lộ niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. + Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người - + Trân trọng, đề cao vẻ đẹp, ước mơ, khát vọng chân chính của con người: * Giá trị nghệ thuật - Về ngôn ngữ: Tiếng Việt đã đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật - Về nghệ thuật tự sự: đã có sự phát triển vượt bậc - Về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên: 6. Sự sáng tạo của Nguyễn Du - Nội dung: Từ câu chuyện tình ở Trung Quốc đời Minh biến thành một khúc ca đau lòng thương người bạc mệnh (vượt xa Thanh Tâm Tài Nhân ở tinh thần nhân đạo). - Thể loại: chuyển thể văn xuôi thành thơ lục bát gồm 3254 câu. - Nghệ thuật + Giữ nguyên cốt truyện, nhân vật + Thay đổi, sáng tạo các chi tiết: ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng, miêu tả thên nhiên, đặc biệt là bút pháp tả cảnh ngụ tình. C. Kết bài: Khẳng định “Truyện Kiều” đã và sẽ mãi là sáng tác văn chương đích thực của thiên tài văn học Nguyễn Du. Giải các bài tập Bài 16 SGK Ngữ văn 9 •Cố hương •Ôn tập phần Tập làm văn (tiếp theo) •Kiểm tra tổng hợp cuối kì I Bài trước Bài sau Answers ( )
De thi hoc ki I lop 9 mon ngu vanBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.05 KB, 4 trang ) (1) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011 HUYỆN THANH OAI Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian làm bi: 90 phỳt Câu 1( 4 đ): Đọc đoạn truyện sau và trả lời các câu hỏi: Dứt lời ông lÃo lại lật đật đi thẳng sang gian bác Thø. Cha đến bực cửa, ông lão đã bô bô: - Bác Thứ đâu rồi? bác Thứ làm gì đấy? Tây nó đốt nhà tơi rồi, đốt nhẵn! Ơng Bác Thứ cha nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lÃo lại lật đật bỏ lên nhà - Tõy nó đốt nhà tơi rồi ơng chủ ạ. Đốt nhẵn. ông chủ tịch làng em vừa lên Cũng chỉ đợc bằng ấy câu, ụng lóo li t b i ni khỏc . 1) Đoạn truyện trên nằm trong tác phẩm nào? Ai là tác giả? Nêu nét chính về 2) Tại sao tác giả lại để ơng Hai nói “sai sự mục đích”? 4) Nhân vật ơng lão trong đoạn truyện trên nhà bị tây đốt thế mà lại đi thông C©u 2 ( 6 đ) : Trăng là nguồn cảm hứng vô tận cho sáng tác nghệ thuật. Mở đầu một khổ thơ Trăng cứ trong vành vạnh 1.Em hóy chộp nhng cõu th tip theo để hồn thành khổ thơ. 2.Hình ảnh bao trùm trong bài thơ ( có khổ thơ em vừa chép) là hình ảnh nào? (2) PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1 HUYỆN THANH OAI Mụn: Ng vn - Lp 9 Câu 1.(4 đ): 1) Đoạn truyện trên nằm trong tác phẩm Làng ( 0,25đ). (3) 2) Sai s mc đích: dùng với nghĩa là sai sự thật. Đúng ra phải dùng từ ”mục kích” (nhìn thấy rõ ràng, tận mắt). Tác giả để ơng Hai thích nói chữ nhng dùng từ khơng chính xác. Điều này cho ta thấy ngơn ngữ của nhân vật trong truyện rất đặc sắc. Ngôn ngữ của nhân vật ơng Hai vừa có nét chung của ngời nơng dân, vừa mang đậm cá tính của nhân vật nên rất sinh động( 1đ). 3) Nói ”Làng Chợ Dầu chúng em Việt gian” là cách nói hốn dụ - lấy làng để 4) Đối với ngời nông dân, căn nhà là cơ nghiệp của cả một cuộc đời. Vậy mà C©u 2 (6đ) 1. Chép chính xác khổ thơ cuối trong bài thơ ánh trăng ( 0,5 đ) + Vng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, tơi mát, là ngời bạn suốt + Vầng trăng là biểu tợng của quá khứ nghĩa tình, hơn thế, trăng cịn là vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống. + ë khæ thơ cuối cùng, trăng tợng trng cho quá khứ vẹn nguyên chẳng thể 3. Viết đoạn văn(4đ) . Cn m bảo các yêu cầu sau : Trình bày đúng cách viết đoạn văn( 0,5 đ) Đoạn văn đợc viết theo cách tổng hợp- phân tích – tổng hợp ( 1 đ) + VÒ nội dung( 2đ) : Đảm bào các ý cơ bản sau : (4) - ánh trăng còn đợc nhân hoá “ im phăng phắc” gợi liên tởng đến cái nhìn - Sự im lặng ấy làm nhà thơ “ giật mình” thức tình, cái “ giật mình của lơng - Dòng thơ cuối dồn nén biết bao niềm tâm sự, lời sám hối ăn năn dù không - Qua ú Nguyn Duy muốn gửi đến mọi ngời lời nhắc nhở về lẽ sống, về đạo lí ân nghĩa thuỷ chung. |