At the present là thì gì năm 2024
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Đó là một cấu trúc thông dụng thường xuyên sử dụng trong tiếng Anh. Chúng ta cùng xem cách dùng thì hiện tại tiếp diễn kèm những ví dụ cụ thể, trong các trường hợp khác nhau. Show
Ví dụ: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
Ví dụ: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
Ví dụ: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
Ví dụ: He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa) II. Dấu hiệu nhận biết – Thì hiện tại tiếp diễnCác từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: ‘now, right now, at the moment, at this moment, at present, currently’ với nghĩa ‘bây giờ, hiện tại’ ‘Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!’ dùng để thu hút sự chú ý của người nghe, cũng là các dấu hiệu giúp nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: – Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.) – Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát ở trong vườn đấy.) III. Cấu trúc – Thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)
Ví dụ: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)
Am/Is/Are + S + V-ing? => Yes, S + am/is/are/No, S + am/is/are + not. Ví dụ: Are you learning English now? Yes, we are. (Các bạn có đang học tiếng Anh không? – Có.) IV. Chú ý – Thì hiện tại tiếp diễnQuy tắc chính tả cho động từ V-ingQuy tắc V-infinitive V-ing Đa số các động từ => thêm ‘ing’ ngay sau các động từ đó work play open working playing opening Những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + ‘e’ => bỏ ‘e’ thêm ‘ing’ dance make dancing making Những động từ kết thúc bằng ‘ee’, ‘ye’, ‘oe’=> giữ nguyên thêm ‘ing’ see dye canoe seeing dyeing canoeing Những động từ kết thúc bằng ‘ie’=> chuyển ‘ie’ thành ‘y’ rồi thêm ‘ing’ lie die lying dying Những động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ing’ Lưu ý: Không áp dụng với các phụ âm ‘x, y, w’ shop sit fix play plow shopping sitting fixing playing plowing Những động từ hai âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + phụ âm ‘l’=> gấp đôi phụ âm ‘l’ rồi thêm ‘ing’ (quy tắc này chỉ áp dụng cho Anh-Anh. Anh-Mỹ vẫn giữ nguyên thêm ‘ing’) travel travelling (BE) traveling (AE) BE: British English AE: American English Những động từ kết thúc bằng ‘c’ => thêm ‘k’ trước khi thêm ‘ing’ panic traffic panicking trafficking Những động từ 2 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và trọng âm rơi vào âm cuối => gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ing’ begin transfer beginning transferring Những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn
V. Bài tập ứng dụng – Thị hiện tại tiếp diễnCho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
Đáp án: Bài 1:
– is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)
– is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)
– Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)
– are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)
– are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)
– are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + crying”)
– am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)
– is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
– are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)
– isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.) Bài 2:
– My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
– My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
– Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
– They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
– My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.) VideoBài luyện tập qua Video: Yêu cầu: Xem đoạn video của Mr. Bean, chú ý tới những hành động mà Mr. Bean đang làm khi dừng nhạc, và ghi chúng ra một tờ giấy. Khuyến khích sử dụng lối rút gọn (He is watching TV -> He’s watching TV) Vậy là chúng ta đã học xong bài Thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN của ngày hôm này. Chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập hiệu quả. Các bạn có thể tham khảo các bài giảng về ngữ pháp tiếng Anh của Ecorp tại chuyên mục Học ngữ pháp tiếng Anh. |