Anh văn lớp 9 unit 6 language focus năm 2024
Phần này bạn học sẽ ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học bao gồm trạng từ, tính từ, trạng từ chỉ nhân quả, câu điều kiện loại 1 và loại 2 thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề của Unit 6. The Environment. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. OPEN / LIKELY CONDITION ( Điều kiện mở / có thể xảy ra) còn được gọi là “ if clause type I (Mệnh đề điều kiện loại 1)
1.5. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân.)
Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính. The old man gets tired for he walks a long way.(Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)
Mệnh đề trạng từ chi nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chì nguyên nhân (reason / cause phrases) với cụm giới từ (preposition phrases) :
. ..because + pronoun + be + adjective. -> because of + poss.adj. + noun. This man can’t see well because he’s old. (Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già.) --->This man can’t see well because of his old age. This boy must retake the same class because he’s lazy. (Đứa con trai này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.) --->This boy must retake the same class due to his laziness. because. + noun + be + adjective. ---> because of + the + adjective + noun They can’t go fishing because the weather is bad. (Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.) ---> They can’t go fishing because of the bad weather. They can’t work there because the working condition is bad.. (Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.) ---> They can’t work there due to the bad working condition. because + s + V + O/A. . . due to + gerund (danh động từ) + O/A. She got ill because she worked hard. (Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.) – > She got ill because of working hard. Tom didn’t go 10 the movies because he had seen the film. (Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.) – >Tom didn’t go lo the movies due to having seen the film. Chú ý : – Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi HAI CHỦ TỪ giống nhau – cũng chỉ một người hay một sự kiện. — Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, Nó được đổi thành danh động từ hoàn thành (perfect gerund : HAVING + P.P.) 2. Exercise Language Focus Unit 6 Lớp 92.1. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 1Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences.(Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.) Adjective Adverb extreme extremely good happy sad slow Guide to answergood ---> well happy ---> happily sad ---> sadly slow ---> slowly
2.2. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 2Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.) Example:
Guide to answer
2.3. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 3Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.) Guide to answer
2.4. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 4Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.) |