1 héc tô mét bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

Chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN

Địa chỉ: Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: (043)8724033, Fax: 38724618

Email: [email protected]

TRƯỜNG TIỂU HỌC GIANG BIÊN

Địa chỉ: Tổ 5 Phường Giang Biên, Quận Long Biên, TP.Hà Nội

Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng - Nguyễn Văn Kỳ

Liên hệ SĐT: 0243.6575.003 - Email: [email protected]

${\bf{1}}{\rm{ }}{\bf{hm}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{100}}{\rm{ }}{\bf{m}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{10}}{\rm{ }}{\bf{dam}}.$

3. Bảng đơn vị đo độ dài:

1 héc tô mét bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

- Cách đọc, viết và làm tính với các số đo dài.

- Biến đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia)

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài

Ghi nhớ thứ tự các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài, các đơn vị liền nhau luôn hơn kém nhau $10$ lần.

Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.

Ở các bài học trước, con đã được là quen với bảng đơn vị đo độ dài. Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.

1. Ôn tập các đơn vị đo độ dài đã học

1.1. Giới thiệu các đơn vị đo độ dài đã học.

Các đơn vị đo độ dài đã học:

Đơn vị độ dài

Ký hiệu

Ki-lô-mét

km

Đề-xi-mét

dm

Mét

m

Xăng-ti-mét

cm

1.2. Bảng đơn vị đo độ dài

1.3. Quy tắc quy đổi đơn vị đo độ dài

2. Toán lớp 3 Đề-ca-mét

3. Toán lớp 3 Héc-tô-mét

4. Bài tập thực hành - Có lời giải

4.1. Đề bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống

  1. 1hm = ...cm
  1. 1dam = …dm
  1. 1dam = …m
  1. 1hm = …m

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1km = …dam

1km = ...hm

1hm = …dam

1km = …m

Bài 3: Tính

  1. 10dam + 50dam - 35dam
  1. 200hm - 150hm + 40hm
  1. 230hm - 90hm - 30hm
  1. 120dam + 20dam - 65dam

Bài 4: Tính

  1. 1km - 20dam + 30dam
  1. 15dam - 50m + 40cm
  1. 2km + 10hm - 30dam
  1. 3hm - 15m + 100m

Bài 5: Một sợi dây dài 50dm, người ta đã cắt 3hm. Hỏi độ dài còn lại của sợi dây là bao nhiêu?

4.1. Đáp án

Bài 1:

  1. 1hm = 10000cm
  1. 1dam = 100dm
  1. 1dam = 10m
  1. 1hm = 100m

Bài 2:

1km = 100dam

1km = 10hm

1hm = 10dam

1km = 1000m

Bài 3:

10dam + 50dam - 35dam

\= 60dam - 35dam

\= 25dam

200hm - 150hm + 40hm

\= 50hm + 40hm

\= 90hm

230hm - 90hm - 30hm

\= 140hm - 30hm

\= 110hm

120dam + 20dam - 65dam

\= 140dam - 65dam

\= 75dam

Bài 4:

10km - 20dam + 30dam

\= 1000dam - 20dam + 30dam

\= 980dam + 30dam

\= 1010dam

15dam - 50m + 40cm

\= 15000cm - 5000cm + 40cm

\= 10000cm + 40cm

\= 10040cm

2km + 10hm - 30dam

\= 200dam + 100dam - 30dam

\= 300dam - 30dam

\= 270dam

3hm - 15m + 100m

\= 300m - 15m + 100m

\= 285m + 100m

\= 385m

Bài 5:

Đổi 3hm = 30dam

Độ dài còn lại của sợi dây là:

50 - 30 = 20 (dam)

Đáp số: 20dam

5. Bài tập tự luyện

5.1. Đề bài

Bài 1: Điền vào chỗ trống

  1. 1hm = ...dam
  1. 1hm = …cm
  1. 1dam = …cm
  1. 1dam = …m

Bài 2: Tính

  1. 12dam + 30dam - 25dam
  1. 150hm + 100hm + 20hm
  1. 140hm + 50hm - 30hm
  1. 90dam - 10dam + 45dam

Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 3hm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2dam. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

5.2. Đáp án

Bài 1:

  1. 10
  1. 10000
  1. 1000
  1. 10

Bài 2:

  1. 17dam
  1. 270hm
  1. 160hm
  1. 125dam

Bài 3:

Đáp số: 32dam.

Bài viết trên đã chia sẻ các kiến thức về Toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét. Hãy tham khảo các video bài giảng tại Vuihoc.vn để giúp con học tập hiệu quả hơn nhé!

1 héc

Ngoài ra, 1 ha = 0.01 km2. 1 ha = 1 hm2 = 100 dm2 = 10,000 m2 . 1 ha = 1,000,000 dm2 = 100,000,000 cm2 = 10,000,000,000 mm2.

1 km vuông bằng bao nhiêu hec tơ mét vuông?

Một km² tương đương với: Diện tích của một hình vuông các cạnh có chiều dài 1 kilômét. 1 000 000 m² 100 hecta.

Để cả mét bằng bao nhiêu mét?

Đêcamét hay đềcamét là đơn vị đo khoảng cách với tỉ lệ với kilômét là 1/100 kilômét (1 km = 100dam Chữ đề-ca (hoặc trong viết tắt là da) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 10 lần.

1 km vuông bằng bao nhiêu để cả mét vuông?

Trong hệ thống đo lường quốc tế, 1 ki lô mét vuông sẽ bằng một triệu mét vuông. Hay 1 km2 = 1.000.000 m2.