Vocabulary and grammar - trang 40 unit 12 sbt tiếng anh lớp 6 mới

- Trước khóa học này, Phong không thể hiểu tiếng Anh giao tiếp, nhưng giờ anh có thể.- Mặc dù khóa học này, Phong không thể đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh, nhưng bây giờ anh ấy có thể đọc nó.- Trước khóa học này, Phong không thể nói chuyện với một nhóm người. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể nói chuyện với một nhóm người.- Trước khóa học này, Phong không thể viết một lá thư xã hội, nhưng bây giờ anh ấy có thể.- Trước khóa học này, Phong không thể viết một bài báo. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể viết một bài báo.- Trước khóa học này, Phong không thể trình bày về các vấn đề xã hội. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể trình bày về các vấn đề xã hội.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6

Bài 1

Task 1 Match the verbs 1 - 5 to the phrases a - f.

[ Nối cácđộng từ 1 - 5 với các cụm từ a - f]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. f : rửa bát

2. c : cắt hàng rào

3. d : cho em béăn

4. a : dọn dẹp giường

5. b : làm sạch thảm

Bài 2

Task 2 Fill each gap with a phrase in 1.

[Điền vào mỗi chỗ trống với 1 cụm từở bài 1]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. do the dishes

2. feed the baby

3. cut the hedge

4.make the bed

5. clean the carpets

Tạm dịch:

BẠN MUỐN NGƯỜI MÁY LÀM GÌ?

Đây là những câu trả lời từ 5 người trên khắp thế giới

- Chúng tôi ghét làm việc nhà vì vậy nó sẽ có thể rửa bát sau bữa ăn.
- Nó có thể cho em bé ăn khi con bé đang đói không? Tôi mệt mỏi vì làm việc này mỗi ngày.
- Bây giờ tôi già rồi và tôi không thể làm nhiều việc trong vườn. Tôi hi vọng nó có thể cắt tỉa hàng rào quanh vườn khi nó quá cao.
- Tôi quá bận rộn với các nghiên cứu, vì vậy tôi không có thời gian cho những việc khác. Nó sẽ có thể dọn dẹp giường sau khi tôi thức dậy và lau sạch thảm khi chúng bẩn được không?

Bài 3

Task 3 Write another word/phrase for each verb in 1 and make a sentence with it.

[ Viết 1 từ hoặc cụm từ khác cho mỗiđộng từở bài 1 và đặt câu với nó]

Example:

do the dishes: He must do the dishes after dinner every night.

[ Ví dụ: rửa bát : Anhấy phải rửa bát sau mỗi bữaăn mỗi tối]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

- do homework: The teacher gave me so muchassignments, so I have to spend all time at home to do homewwork.

Tạm dịch:Giáo viên giao cho tôi rất nhiều bài tập, vì vậy tôi phải dành toàn bộ thời gian ở nhà để làm việc nhà.

- feed the cat: My responsibility at homeis to feed the catwhich my mom loves a lot.

Tạm dịch:Trách nhiệm của tôi ở nhà là cho con mèo mà mẹ tôi rất yêu thích ăn.

- make a cake: In my free time, I usually make a cake for my family toenjoy.

Tạm dịch:Thời gian rảnh, tôi thường làm bánh cho gia đình thưởng thức.

- clean the floor: My mother asked meand my brother clean the floor eveyweekend.

Tạm dịch:Mẹ tôi yêu cầu tôi và anh trai tôi lau sàn cuối tuần.

- cut the grass: The grass in frontof my houseis too high, so my fatherasks me to cut the grass.

Tạm dịch:Cỏ trước nhà tôi quá cao, nên bố tôi yêu cầu tôi cắt cỏ.

Bài 4

Task 4 What types of robots are they? Write the words in the space.

[ Chúng là những loại người máy nào? Viết các từ vào chỗ trống]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. Home robots

Người máy giúp việc nhà: Chúng có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, và dọn dẹp nhà cửa.

2. Teaching robots

Người máy dạy học: Chúng có thể dạy trẻ con thay vì giáo viên con người.

3. Worker robots

Người máy công nhân: Chúng có thể xây các tòa nhà, cầu đường.

4. Doctor robots

Người máy bác sĩ: Chúng có thể giúp chúng ta tìm ra và chữa lành các vấn đề trong cơ thể.

5. Sapce robots

Người máy không gian: Chúng có thể xây dựng các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

Bài 5

Task 5 Fill each gap with can, can't, could, couldn't, will be able to or won't be able to.

[Điền vào mỗi chỗ trống với can, can't, could, couldn't,will be able to hoặcwon't be able to]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

1. can't

Đáp án:Tom is ill so hecan'tplay football with us now.

Giải thích: sử dụng can't để thể hiện không làm việc gì hiện tại

Tạm dịch:

Tom bị ốm vì vậy bây giờ anh ấy không thể chơi bóng đá với chúng ta được.

2. will be able to

Đáp án:I'm practising my English speaking very hard now. By next year, Iwill be able tospeak English very well.

Giải thích: be able to + V [có thể làm gì], có by next year ==> thời gian tương lai cần dùng cùng với tương lai đơn

Tạm dịch:

Bây giờ tôi đang thực hành nói tiếng Anh rất chăm chỉ. Năm tới, tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt.

3. could

Đáp án: Tonycouldplay the piano very well at the age of six.

Giải thích: could ==> diễn tả có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch:

Tony đã có thể chơi dương cầm rất tốt khi 6 tuổi. Anh ấy đã giành giải nhì trong cuộc thi âm nhạc.

4. can

Đáp án:Shecansee very well.

Giải thích:sử dụng can để thể hiện khả năng làm việc gì hiện tại

Tạm dịch:

Bà ấy già nhưng bà ấy không phải mang kính. Bà ấy có thể nhìn rất tốt.

5. couldn't

Đáp án:Icouldn'tread and write until I was seven.

Giải thích:could ==> diễn tả không thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch:

Mình đã không thể đọc và viết cho đến khi 7 tuổi.

6. won't be able to

Đáp án:

In 2020, robots will be able to recognise our voice and face but theywon't be able tothink like humans.

Giải thích:be able to + V [có thể làm gì], có in 2020 ==> thời gian tương lai cần dùng cùng với tương lai đơn

Tạm dịch:

Năm 2020, người máy sẽ có thể nhận diện giọng nói và khuôn mặt của chúng ta nhưng chúng sẽ không có khả năng suy nghĩ như con người.

Bài 6

Task 6 Read the following English Language Ability Questionnaire and write sentences about Phong's ability in English.

[ Đọc bảng câu hỏi về khả năng tiếng Anh và viết những câu về khả năng tiếng Anh của Phong]

[ Ví dụ: Trước khóa học này, Phong không thể nói tiếng Anh qua điện thoại. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này anh ấy sẽ có thể nói tiếng Anh qua điện thoại.]

Lời giải chi tiết:

Đápán:

- Before this course, Phong couldn't understand conversational English, but now he can.
- Beore this course, Phong couldn't read an English novel, but now he can read it.
- Before this course, Phong couldn't speak to a group of people. Now, he's learning. After this course, he will be able to speak with a group of people.
- Before this course, Phong couldn't write a social letter, but now he can.
- Before this course, Phong couldn't write an article. Now, he's learning. After this course, he will be able to write a article.
- Before this course, Phong couldn't give a presentation on social issues. Now he's learning. After this course, he will be able to give a presentation on social issues.

Tạm dịch:

- Trước khóa học này, Phong không thể hiểu tiếng Anh giao tiếp, nhưng giờ anh có thể.
- Mặc dù khóa học này, Phong không thể đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh, nhưng bây giờ anh ấy có thể đọc nó.
- Trước khóa học này, Phong không thể nói chuyện với một nhóm người. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể nói chuyện với một nhóm người.
- Trước khóa học này, Phong không thể viết một lá thư xã hội, nhưng bây giờ anh ấy có thể.
- Trước khóa học này, Phong không thể viết một bài báo. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể viết một bài báo.
- Trước khóa học này, Phong không thể trình bày về các vấn đề xã hội. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể trình bày về các vấn đề xã hội.

Video liên quan

Chủ Đề