Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 13
Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 21 trang 12, 13, 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. 1: Đọc bài thơ và ghi vào chỗ trống trong bảng dưới đây Ông trời bật lửa Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi Mưa ! Mưa xuống thật rồi Đất hả hê uống nước Ông sấm vỗ tay cười Làm bé bừng tỉnh giấc Chớp bỗng lòe chói mắt Soi sáng khắp ruộng vườn Ơ ! Ông trời bật lửa Xem lúa vừa trổ bông
Trả lời:
2: Gạch chân toàn bộ câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?” a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, ngoại thành Hà Nội. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân đã lập đền thờ ở quê hương ông. Trả lời: a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, ngoại thành Hà Nội. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân đã lập đền thờ ở quê hương ông. 3: Đọc lại bài tập đọc Ở lại chiến khu và trả lời câu hỏi :
Trả lời:
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 13, 14 Làm anh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh Trả lời: Các bạn nhỏ đang chơi đùa cùng nhau. Bài tập lựa chọn Câu 1 ( Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
Trả lời:
Câu 2 ( Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Mẹ (sinh/ xinh) .......... em bé. Dương (buồn/ buồng) ........... lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng (trai/ chai) ................. của mẹ, hãy (giúp/ dúp) ............. mę chăm sóc em bé. Thì (ra/ da) ....... mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó. Trả lời: Mẹ sinh em bé. Dương buồn lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng trai của mẹ, hãy giúp mę chăm sóc em bé. Thì ra mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó. Page 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 19, 20 Ngôi nhà sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X dưới những từ ngữ có thể kết hợp với từ nhà Trả lời: Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
Trả lời:
Câu 2 (Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chép bài Ngôi nhà, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả in đậm). Em hãy viết lại cho đúng.
Trả lời:
Câu 3 (Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Ngày cháu còn (thất/ thấp) ................ bé Cánh cửa có (hay/ hai) ............... then Cháu chỉ cài then (dứi/ dưới) Nhờ bà cài then trên. ( Theo Đàm Thị Lam Luyến ) Trả lời: Ngày cháu còn thấp bé Cánh cửa có hay then Cháu chỉ cài then dưới Nhờ bà cài then trên. ( Theo Đàm Thị Lam Luyến ) Câu 4 (Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu a. nhà bà, thoáng mát, rộng rãi, và b. ở, chung cư, nhà em Trả lời: a. Nhà bà thoáng mát và rộng rãi b. Nhà em ở chung cư Page 3
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 17, 18, 19 Bữa cơm gia đình sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. nghe, bà, cháu, kể chuyện, thường, cho b. bóng đá, bố con, hai, xem, thường, với nhau Trả lời: a. bà thường kể chuyện cho cháu nghe b. hai bố con thường xem bóng đá với nhau Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Hai bố con An tự tay làm bữa tối (chúc/ trúc). .......... mừng sinh nhật mẹ. Bữa cơm có tôm hấp, nem (rán/ ráng) .............. và cả thịt gà. Mẹ vui lắm. Mẹ bảo mẹ là người phụ nữ hạnh (phúc/ phức) ............nhất trần gian. Trả lời: Hai bố con An tự tay làm bữa tối chúc mừng sinh nhật mẹ. Bữa cơm có tôm hấp, nem rán và cả thịt gà. Mẹ vui lắm. Mẹ bảo mẹ là người phụ nữ hạnh phúc nhất trần gian. Câu 2 ( Trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Những từ in đậm dưới đây bị viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng Da .......... đình Hoa liên hoan chúc mừng ông bà. Mọi người quây quần bên mâm cơm. Cu Bin níu .......... lo: Cháu iêu ......... ông bà lắm. Cả nhà chàn .............. ngập tiếng cười. Trả lời: Gia đình Hoa liên hoan chúc mừng ông bà. Mọi người quây quần bên mâm cơm. Cu Bin líu lo: Cháu yêu ông bà lắm. Cả nhà tràn ngập tiếng cười. Câu 3 ( Trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết từ dưới hình a. Chứa tiếng có vần oc hay ooc b. Chứa tiếng có vần ong hay oong Trả lời: a. Chứa tiếng có vần oc hay ooc Con sóc Quần sóoc b. Chứa tiếng có vần ong hay oong Cái xoong Chong chóng Câu 4 ( Trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với bức tranh Trả lời: Gia đình đi chơi vui vẻ. Page 4
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 14, 15 Cả nhà đi chơi núi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi (Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu a. đi chơi, Nam, thích, gia đình, cùng b. Vân, bố mẹ, được, cho, về quê, chơi Trả lời: a. Nam thích đi chơi cùng gia đình b. Vân được bố mẹ cho về quê chơi Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền vào chỗ trống a. uynh hay uych Hai anh em h...... tay trêu nhau b. uyu hay uya kh...... rồi, mẹ vẫn ngồi đan áo c. uyp hay uyt Mẹ mua cho bé một t..... thuốc đánh răng Trả lời: a. uynh hay uych Hai anh em huých tay trêu nhau b. uyu hay uya khuya rồi, mẹ vẫn ngồi đan áo c. uyp hay uyt Mẹ mua cho bé một tuýp thuốc đánh răng Câu 2 ( Trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
Trả lời:
Câu 3 ( Trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc cả nhà đi chơi núi từ ngữ a. cho biết thời điểm cả nhà Nam có mặt ở chân núi b. thể hiện niềm vui của Nam và Đức khi đi chơi Trả lời: a. thời điểm cả nhà Nam có mặt ở chân núi là sau khi mặt trời lên b. Nam và Đức thích thú, đuổi nhau huỳnh huỵch. Khi lên đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang Câu 4 ( Trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh Trả lời: Cả nhà quây quần bên nhau trong bữa ăn. Page 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 16, 17 Quạt cho bà ngủ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi ( Trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chép lại khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh dưới đây Trả lời: Bàn tay bé nhỏ Vẫy quạt thật đều Ngấn nắng thiu thiu Đậu trên tường trắng. Bài tập tự chọn Câu 1 ( Trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền vào chỗ trống ch hoặc tr ........ái tim ....âu chấu con ......âu Cốc ......én Trả lời: Trái tim Châu chấu Con trâu Cốc chén Câu 2 ( Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Nhờ đôi bàn tay của bà, cây cối trong (vườn/ vường) đua nhau ra hoa kết trái. Cây cam nở hoa trắng (muốt/ muốc) ................ . Cây ổi la đà (trái/ tráy) ................. chín. Cây na sai (trĩu/ chĩu) .............. quả. Trả lời: Nhờ đôi bàn tay của bà, cây cối trong vườn đua nhau ra hoa kết trái. Cây cam nở hoa trắng muốt. Cây ổi la đà trái chín. Cây na sai trĩu quả. Câu 3 ( Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu về bà của em Trả lời: Bà là người luôn yêu thương em hết mực. Page 6
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 12, 13 Nụ hôn trên bàn tay sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi (trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. Nam, mẹ, được, đến trường, đưa b. cảm thấy, Nam, ngày đầu tiên, lo lắng, đi học Trả lời: a. Nam được mẹ đưa đến trường. b. Ngày đầu tiên đi học Nam cảm thấy lo lắng. Bài tập tự chọn Câu 1 (trang 12 VBT Tiếng việt 1 tập 2 Kết nối ) Chọn từ ngữ đúng và viết lại
Trả lời:
Câu 2 (trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm đọc trong bài Nụ hôn trên bàn tay từ ngữ cho biết a. Cảm xúc của Nam khi được mẹ hôn vào bàn tay b. Nam rất vui khi vào lớp Trả lời: a. khi được mẹ hôn vào bàn tay, Nam cảm thấy thật ấm áp b. Nam chào mẹ và tung tăng bước vào lớp Câu 3 ( trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Nối A với B Trả lời: Câu 4 ( Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu về tình cảm của em dành cho mẹ. Trả lời: Con yêu mẹ nhiều lắm! |