Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5 Luyện từ và câu

Soạn bài, Giải vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 5 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn




  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 5 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 5 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

  • Cánh chim hòa bình Tuần 5

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

  • Tuần 6
  • Tuần 7
  • Tuần 8
  • Tuần 9
  • Tuần 10

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Luyện từ và câu - Từ đồng âm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Luyện từ và câu - Từ đồng âm là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 31 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập tìm từ đồng âm, phân biệt các từ đồng âm, hiểu được nghĩa của các từ đó. Mời các em cùng tham khảo.

Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa

Luyện từ và câu lớp 5: Từ đồng âm

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5

Câu 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây:

a] Nghĩa của các từ đồng

- Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.

- Tượng đồng: ............

- Một nghìn đồng: ............

b] Nghĩa của các từ đá

- Hòn đá : ............

- Đá bóng: ............

c] Nghĩa của các từ ba

- Ba và má: ............

- Ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Câu 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

M: - Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.

- Cờ vua là một môn thể thao đuợc nhiều người yêu thích

Câu 3. Đọc mẩu chuyện vui Tiền tiêu [Tiếng Việt 5, tập một, trang 52] và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng. Ghi lời giải thích của em vào chỗ trống.

Câu 4. Giải các câu đố sau:

a]

Trùng trục như con chó thui

Chín mốt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

Là con........

b]

Hai cây cùng có một tên

Cây xoè mặt nước, cây trên chiến trường

Cây này bảo vệ quê hương

Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.

Là cây.....

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5 trang 31

Câu 1.

a] Nghĩa của các từ đồng

- Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.

- Tượng đồng: Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm lõi dây điện và chế hợp kim.

- Một nghìn đồng: Đơn vị tiền Việt Nam

b] Nghĩa của các từ đá

- Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.

- Đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.

c] Nghĩa của các từ ba

- Ba và má: Bố, cha, thầy - một trong những cách xưng hô đối với người sinh ra mình.

- Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Câu 2.

Bàn

- Sau khi học bài xong, em dọn dẹp sách, vở, xếp bàn ghế cẩn thận.

- Nhóm bạn của Lan đang bàn nhau tìm cách giúp đỡ Hoàng học tốt môn Toán.

Cờ

- Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.

- Ông nội và ông Tư hàng xóm thường đánh cờ tướng vào mỗi sáng.

Nước

- Uống nhiều nước rất tốt cho sức khỏe.

- Nước ta có hình cong như chữ S.

Câu 3.

- Nam nhầm lẫn từ “tiêu” trong cụm từ “tiền tiêu” [tiền để tiêu] với tiếng “tiêu” trong từ đồng âm “tiền tiêu” [vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch].

Câu 4.

a] Là con: Chó thui

b] Là cây: hoa súng và cây súng

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hòa bình

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hòa bình là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 29 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ - Hòa bình

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hoà bình? Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý trả lời đúng.

□ Trạng thái bình thản.

□ Trạng thái không có chiến tranh.

□ Trạng thái hiền hoà, yên ả.

Câu 2. Nối từ hòa bình với những từ đồng nghĩa với nó

Câu 3. Viết một đoạn văn [5-7 câu] miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5 trang 29

Câu 1.

□ Trạng thái bình thản.

✓ Trạng thái không có chiến tranh.

□ Trạng thái hiền hoà, yên ả.

Câu 2.

Câu 3.

Mùa hè, Tâm thường được ba đưa về quê ngoại. Đó là một miền quê thanh bình, yên ả.

Ngoại thường dắt Tâm theo mỗi khi ông ra thăm ruộng vào mỗi sáng. Sương sớm còn đọng trên ngọn cỏ, làm bàn chân Tâm mát lạnh. Gió từ bờ sông thổi về mát rượi. Mặt trời chưa nhô lên hẳn, còn lấp ló nơi rặng cây. Xa xa, trong xóm, tiếng gà vịt, tiếng trâu bò rộn lên đòi ăn. Khói từ bếp các nhà bốc lên, quyện với mùi rơm rạ nghe ngai ngái, ấm nồng và thân thuộc. Khi hai ông cháu về đến nhà, mặt trời đã lên đến ngọn cau. Tiếng mái chèo khua ngoài bờ sông rộn ràng, tiếng người gọi nhau í ới...

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề