- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
2. Nội dung
Củng cố khái niệm
- Thông tin là gì?
Thông tin là những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó.
- Để phân biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu? Tập hợp các thuộc tính của đối tượng
+ Dữ liệu là gì?
+ Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.
- Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?
Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.
- Tin học dùng hệ đếm nào?
Hệ nhị phân và hexa.
- Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?
+ Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P [P là hệ 2 hoặc 16].
+ Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.
a. Tin học, máy tính
Bài 1: Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
B. Học tin học là học sử dụng máy tính.
C. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
Lời giải: câu trả lời đúng
C. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
D. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
Bài 2: Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
A. 1KB = 1000 byte
B. 1KB = 1024 byte
C. 1MB = 1000000 byte
Lời giải: câu trả lời đúng
B. 1KB = 1024 byte
Bài 3: Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
Lời giải: qui ước, Nam là 1, Nữ là 0.
Kết quả: 1011000100
b. Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa và giải mã
Bài 4: Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: ″VN″, ″Tin″.
Lời giải:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001 01101110
Bài 5: Dãy bit ″01001000 01101111 01100001″ tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
Lời giải: Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: ″Hoa″.
c. Biểu diễn số nguyên và số thực
Bài 6: để mã hóa số nguyên -27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte
Lời giải:
Mã hóa sô nguyên -27 thành dạng nhị phân: 1001 1011
Vậy cần dùng 8 bit để biểu diễn, mà 8 bit = 1 byte ⇒ cần dùng 1 byte.
Bài 7: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động: 11005; 25,879; 0,000984
Lời giải: kết quả
11005 = 0.11005x 105
25,879 = 0.25879x102
0,000984 = 0.984x 10-3
Lý thuyết Tin học 10: Bài 2. Thông tin và dữ liệu
- Thông tin là những hiểu biết có thể có được về 1 thực thể nào đó
- Dữ liệu là thông tin đưa vào máy tính để xử lý
2. Đơn vị đo lượng thông tin
- Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit [Binary Digital]
- Bit là đơn vị nhỏ nhất được lưu trữ trong máy tính để biểu diễn hai trạng thái 0 và 1 [0: không có điện; 1: có điện] ta còn thường gọi là mã nhị phân
Hình 1. Biểu diến thông tin bằng dãy tám bit
- Ngoài đơn vị bit, ta cũng thường dùng đơn vị đo lượng thông tin là Byte [đọc là bai]
- 1 byte = 8 bit
Một số đơn vị bội của Byte
Bảng 1. Một số đơn vị bội của Byte
3. Các dạng thông tin
Thông tin có 2 loại: số và phi số
- Số: Số nguyên, số thực,…
- Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thành,…
+ Dạng văn bản: Tờ báo, cuốn sách, tấm bia,…
+ Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ, biển báo,…
+ Dạng âm thanh: Tiếng nói con người, tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng chim hót,…
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
- Để máy tính xử lí được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit [biểu diễn bằng các số 0, 1]. Cách biến đổi như thế được gọi là mã hoá thông tin
Ví dụ:
Hình 2. Mã hóa thông tin trong máy tính
- Để mã hoá thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hoá các ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số từ: 0 đến 255
- Bộ mã Unicode: có thể mã hóa 65536 =216 ký tự, có thể mã hóa tất cả các bảng chữ cái trên thế giới
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
Hệ đếm:
+ Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
+ Hệ nhị phân: 0, 1
+ Hệ cơ số mười sáu [hexa]: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F
Biểu diễn số trong các hệ đếm:
Chuyển đổi giữa các hệ đếm:
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và hệ cơ số 16
Hình 3. Ví dụ minh họa đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và hệ cơ số 16
Biểu diễn số trong máy tính:
-Biểu diễn số nguyên:
Hình 4. Ví dụ minh họa biểu diễn số nguyên
Trong đó:
+ Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1: 1 bit
+ Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu [bit dấu]
+ Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte… để biểu diễn số nguyên
- Biểu diễn số thực:
+ Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động:
+ M: Là phần định trị [0,1=< M < 1]
+ K: Là phần bậc [K =< 0]
Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105
Dạng tổng quát: ±M x 10±K
Trong đó:
+ Biểu diễn số thực trong một số máy tính:
+ Ví dụ: 0,007 = 0.7 x 10-2
Hình 5. Ví dụ minh họa biểu diễn số thực
b. Thông tin loại phi số
Biểu diễn văn bản:
- Mã hoá thông tin dạng văn bản thông qua việc mã hóa từng kí tự và thường sử dụng:
+ Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hoá kí tự, mã hoá được 256 = 28 kí tự
+ Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hóa kí tự, mã hoá được 65536 = 216 kí tự
- Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn bằng 1 byte
Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh cũng phải mã hoá thành các dãy bit
*Nguyên lí mã hóa nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,… Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Giải Bài Tập Tin Học 10 – Bài tập và thực hành số 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 10
1. Mục đích, yêu cầu
– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên
– Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
2. Nội dung
a. Tin học, máy tính
Bài 1: Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.
B. Học tin học là học sử dụng máy tính.
C. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
Bài 2: Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?
A. 1KB = 1000 byte
B. 1KB = 1024 byte
C. 1MB = 1000000 byte
Bài 3: Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
b. Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa và giải mã
Bài 4: Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: ″VN″, ″Tin″.
Bài 5: Dãy bit ″01001000 01101111 01100001″ tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?
c. Biểu diễn số nguyên và số thực
Bài 6: để mã hóa số nguyên -27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte
Bài 7: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động: 11005; 25,879; 0,000984
Gợi ý:
Bài 1: câu trả lời đúng
C. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.
D. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.
Bài 2: câu trả lời đúng
B. 1KB = 1024 byte
Bài 3: qui ước, Nam là 1, Nữ là 0.
Kết quả: 1011000100
Bài 4:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001 01101110
Bài 5: Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: ″Hoa″.
Bài 6:
Mã hóa sô nguyên -27 thành dạng nhị phân: 1001 1011
Vậy cần dùng 8 bit để biểu diễn, mà 8 bit = 1 byte ⇒ cần dùng 1 byte.
Bài 7: kết quả
• 11005 = 0.11005x 105
• 25,879 = 0.25879×102
• 0,000984 = 0.984x 10-3