1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó.
Từ ngữ: .....................
Câu: .....................
2. Ghi lại lời của em:
a] Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em.
b] Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế.
c] Khi em đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.
TRẢ LỜI:
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó.
Hình 1. Từ ngữ: tập thể dục
Câu: Sáng nào em cũng tập thể dục.
Hình 2. Từ ngữ: vẽ
Câu: Lan và Minh đang vẽ tranh.
Hình 3. Từ ngữ: học
Câu: Bạn Khang ngồi học bài ngay ngắn.
Hình 4. Từ ngữ: cho gà ăn
Câu: Ngày nào, em cũng giúp mẹ cho gà ăn.
Hình 5. Từ ngữ: quét
Câu: Em quét nhà rất sạch.
2. Ghi lại lời của em:
a] Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em.
- Thưa cô, em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em.
b] Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế.
- Minh ơi, khênh giúp tớ [mình] cái ghế với!
c] Khi em đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.
- Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.
⭐Tổng hợp kiến thức môn Tiếng việt lớp 2 cung cấp cho các bạn học sinh kiến thức một cách tóm tắt, ngắn gọn và dễ hiểu và kèm theo đáp án về môn Tiếng việt lớp 2. Tài liệu được biên soạn chi tiết, cẩn thận, dễ hiểu. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức tổng quát đến hiểu chi tiết bài học, dễ hiểu để học tập tốt hơn và ôn thi cuối kì đạt kết quả tốt nhất.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới trang 81, 82, 83, 84 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới
Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 81, 82, 83, 84 Bài 4: Bạn mới – Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Nghe – viết: Mỗi người một vẻ [SGK, tr.126]
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập.
Mỗi người một vẻ
Có bạn răng khểnh Mơ lúm đồng tiền Tươi hồng đôi má Ngỡ là nàng tiên. Ơi bạn dịu hiền Mơ đâu xa vậy? Mọi người đều thấy Bạn nào cũng xinh. Cười nhé, rạng rỡ Tựa ánh bình minh Mỗi người một vẻ Lung la lung linh Lê Hòa Long |
Câu 2 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
Là ………………..
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
Là ……………….
Trả lời
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
Là cái ghế.
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
Là cái gương.
Câu 3 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần]:
a. Vần ay hoặc vần ây.
Diều no gió b……….
Chim hót xanh c………….
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đ………
Theo Đặng Vương Hưng
b. Vần an hoặc vần ang.
Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d………..
Bỗng dưng gặp gió l……… thang
Gom hương lúa chín rải tr………. đồng xa.
Theo Thảo Nguyên
Trả lời
a. Vần ay hoặc vần ây.
Diều no gió bay
Chim hót xanh cây
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đầy
Theo Đặng Vương Hưng
b. Vần an hoặc vần ang.
Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng
Bỗng dưng gặp gió lang thang
Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa.
Theo Thảo Nguyên
Câu 4 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết từ ngữ chỉ hoạt động:
a. Có tiếng tập:
b. Có tiếng đọc.
c. Có tiếng hát.
Trả lời
Viết từ ngữ chỉ hoạt động:
a. Có tiếng tập: tập nhảy.
b. Có tiếng đọc: đọc bài.
c. Có tiếng hát: hát ru.
Câu 5 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
Trả lời
Chị Mai đang tập nhảy.
Câu 6 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây:
a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực
Trả lời
a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực
Câu 7 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:
Trả lời
Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.
Câu 8 trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài đọc: ………………………………………….
Tác cuốn sách: ……………………………………………….
Tên bạn:
Thông tin thú vị: …………………………………………………….
Trả lời
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài đọc: Trên chiếc bè
Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí
Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn
Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè.
Tên bài học : Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81, 82, 83, 84 Bài 4: Bạn mới – [Chân Trời Sáng Tạo]
Thẻ tag : Tiếng việt lớp 2
Trong bất kỳ công việc gì, cần có niềm yêu thích thì mới có thể giỏi được. Các em cần có tình yêu với môn công nghệ thì mới có hứng thú học môn này. Vì vậy nếu em coi Tiếng việt lớp 2 là một môn học thú vị yêu thích nó thì học tập sẽ rất dễ dàng. Sau đây Kiến Thức Edu đã tìm hiểu và đúc kết ra các cách học giỏi môn Tiếng việt lớp 2 dễ nhất qua các gợi ý liệt kê dưới đây!
Trên đây là những bước hướng dẫn để cho các em học tốt Tiếng việt lớp 2 có câu có công mài sắc có ngày nên kim, nên các em cố gắng học sẽ gặt hái được thành công và các em sẽ đạt được những kết quả xứng đáng.