Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 28

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28, 29, 30, 31 Bài 7: Thầy cô của em - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Cô giáo lớp em trang 28, 29, 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:

Trả lời:

Nối a – 1, b – 3 – c – 2 

Câu 2 [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2.

Ví dụ: Cô mỉm cười thật tươi [Khổ thơ 1].

Trả lời:

- Cô mỉm cười thật tươi

- Gió đưa thoảng hương nhài

- Nắng ghé vào cửa lớp

Câu 3 [trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Trong khổ thơ 3:

a] Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo như thế nào?

b] Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh với cô giáo như thế nào?

Trả lời: 

a. Chọn ý: Lời cô giảng truyền cảm, ấm áp tình yêu thương. 

b. Các từ “yêu thương” “ngắm mãi” cho thấy tình cảm yêu thương trân trọng biết ơn của các bạn học sinh dành cho cô giáo thân yêu của mình.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Dựa vào bài thơ hãy sắp xếp các từ sau vào nhóm phù hợp:

Trả lời: 

a] Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, đáp, mỉm cười, giảng.

b] Từ ngữ những chuyển động của học sinh: chào, thấy, học, viết, ngắm.

Câu 2 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào:

a] Các bạn học sinh chào cô giáo.

b]  mỉm cười thật tươi

c] Cô dạy em tập viết

d] Học sinh học bài

Trả lời:

a. Ai?

b. Làm gì?

c. Làm gì?

d. Làm gì?

Giải Bài đọc 2: Một tiết học vui trang 30, 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì?

a. Để học sinh quan sát rồi viết đoạn văn tả một loại trái cây.

b. Để học sinh được ngửi hương thơm của trái cây.

c. Để học sinh thưởng thức trái cây trong giờ giải lao.

Trả lời:

Chọn đáp án a. 

Câu 2 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Các bạn học sinh đã làm gì với giỏ trái cây đó?

Trả lời: Các bạn chuyền tay nhau vuốt ve, ngắm nghía.

Câu 3 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Theo em, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui?

Trả lời: 

a. Vì các bạn được biết nhiều trái cây rất lạ.

b. Vì các bạn được ăn thoải mái trong giờ học.

c. Vì cách giảng bài của thầy giáo rất thú vị và dễ hiểu.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm trong bài một câu để kể cho biết cuối câu đó có dấu câu gì?

Trả lời:

- “Thầy muốn các em quan sát những trái cây này để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà em yêu thích”.

- Cuối câu đó là dấu [.]

Câu 2 [trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Tìm trong bài đọc 1 câu dùng để yêu cầu đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu đề nghị có dấu câu gì?

Trả lời:

- “Các em cho thầy biết mình thích ăn loại trái cây nào nhất và tại sao mình thích loại trái cây đó nhé!”

- Cuối câu đó là dấu [!]

Câu 3 [trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Câu tiết học vui quá thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu gì?

Trả lời:

- Câu tiết học vui quá! thể hiện cảm xúc: thích thú

- Cuối câu đó có dấu: chấm than [!]

Bài viết 2:

Câu hỏi [trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Dựa vào những gì đã kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4-5 câu] về một tiết học em thích.

Trả lời:

Mẫu 1:

Trong các tiết học, em thích nhất là tiết tập đọc. Vào tiết tập đọc, chúng em sẽ được tìm hiểu về các bài văn, bài thơ. Em luôn chăm chú lắng nghe cô giáo đọc bài, giảng bài. Ngoài ra, cô còn tổ chức các trò chơi tập thể cho cả lớp hiểu bài hơn. Em đã học được nhiều bài học bổ ích về cuộc sống qua tiết tập đọc.

Mẫu 2:

Một tuần, chúng em có bốn tiết học toán. Chúng em sẽ được tìm hiểu về các số, hình học hay các phép tính cộng, trừ. Mỗi tiết học toán diễn ra đều rất vui vẻ, sôi động. Bởi cô giáo thường tổ chức các trò chơi giúp cả lớp ôn tập lại kiến thức. Những phép tính khó đã trở nên dễ hiểu hơn. Em rất thích thú khi đến tiết học toán.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 28, 29, 30, 31 Bài 7: Thầy cô của em - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 28, 29 Bài 13: Yêu lắm trường ơi

Kết nối tri thức với cuộc sống

2 4.059

Tải về Bài viết đã được lưu

Bài 13: Yêu lắm trường ơi

  • Câu 1 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 29 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 28, 29 Bài 13: Yêu lắm trường ơi gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc [đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh]

Xem đáp án

Sắp xếp các bức tranh như sau:

Câu 2 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Những từ ngữ nào trong bài đọc thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? [đánh dấu ✓ vào ô trống dưới đáp án đúng]

ngọt ngàonhớ thươngcười khúc khích
vui đùayêu mái trườngyêu lớp học

Xem đáp án

Điền dấu ✓ như sau:

ngọt ngàonhớ thươngcười khúc khích
vui đùayêu mái trườngyêu lớp học

Câu 3 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong mỗi câu sau:

a. Sân trường rộng rãi.

b. Quyển vở trắng tinh.

c. Nét chữ ngay ngắn.

Xem đáp án

Gạch chân những từ sau:

a. Sân trường rộng rãi .

b. Quyển vở trắng tinh .

c. Nét chữ ngay ngắn .

Câu 4 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết 2 câu về lớp học của em có từ ngữ chỉ đặc điểm.

M: Lớp học sôi nổi.

Xem đáp án

Học sinh tham khảo các câu sau:

a. - Lớp học sạch sẽ.

- Học sinh chăm ngoan.

b. - Cô giáo dịu hiền.

- Lớp học nghiêm túc.

Câu 5 trang 29 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Xem đáp án

Nối như sau:

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 14: Em học vẽ

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 28, 29 Bài 13: Yêu lắm trường ơitrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm

  • Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 20, 21 Bài 9: Cô giáo lớp em
  • Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 24, 25 Bài 11: Cái trống trường em
  • Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 21, 22, 23 Bài 10: Thời khóa biểu
  • Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh

Video liên quan

Chủ Đề