Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 Bài 9 trang 24

Bài 1 trang 33, bài 2 trang 34, bài 3, 4, 5 trang 35, Vở bài tập [VBT] Đạo Đức 4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về một tấm gương lao động tiêu biểu mà em biết qua sách, báo, đài, ti vi.

Bài tập 1 trang 33 VBT Đạo Đức lớp 4

Câu hỏi:

Em cho biết những người trong các tranh dưới đây làm nghề gì và công việc đó giúp ích cho xã hội như thế nào?

Trả lời:

- Tranh 1: Bác sĩ – những người khám chữa bệnh cho chúng ta.

- Tranh 2: Thợ xây – những chú thợ xây đã xây dựng nên nhà cửa, các công trình kiến trúc khác.

- Tranh 3: Thợ máy – những người phục vụ trong mọi công việc cần vận chuyển.

- Tranh 4: Ngư dân – những người đánh bắt thủy, hải sản là một trong những thực phẩm tiêu thụ chính của con người.

- Tranh 5: Người viết sách – viết nên những cuốn sách là những tri thức vô cùng cần thiết của con người.

- Tranh 6: Người nông dân – tạo nên gạo, lúa là những lương thực thực phẩm của con người.

Bai tập 2 trang 34 VBT Đạo Đức lớp 4

Câu hỏi:

Điền các từ ngữ [biết ơn, người lao động] vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp

Cơm ăn, áo mặc, sách vở và mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những ......... Em phải kính trọng và ............ người lao động.

Trả lời:

Cơm ăn, áo mặc, sách vở và mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động. Em phải kính trọng và biết ơn người lao động.

Bài tập 3 trang 35 VBT Đạo Đức lớp 4

Câu hỏi:

Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động.

□ a] Chào hỏi lễ phép những người lao động.

□ b] Nói trống không với người lao động.

□ c] Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.

□ d] Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.

□ đ] Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.

□ e] Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.

Trả lời: 

Đ

a] Chào hỏi lễ phép những người lao động.

b] Nói trống không với người lao động.

Đ

c] Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.

Đ

d] Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.

Đ    

đ] Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.

e] Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.      

 Bài tập 4 trang 35 VBT Đạo Đức lớp 4

Câu hỏi:

Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận về các tình huống sau:

a] Giữ trưa hè nóng nực, bác đưa thư mang thư gửi đến cho nhà Tư. Tư sẽ …

b] Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong. Hân sẽ …

Trả lời:

a] Tư sẽ cảm ơn và mời bác đưa thư vào nhà ngồi nghỉ, mời bác uống nước.

b] Khuyên bạn cùng lớp làm thế là không tốt, không tôn trọng người bán hàng rong.

Bai tập 5 trang 35 VBT Đạo Đức lớp 4

Câu hỏi:

Hãy viết một đoạn văn ngắn về một tấm gương lao động tiêu biểu mà em biết qua sách, báo, đài, ti vi.

Trả lời:

Điểm sáng về giáo dục, đào tạo

Nhà giáo ưu tú Nguyễn Thị Hiền [sinh năm 1945], nguyên là giảng viên của trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ, là một trong những người đặt nền móng đầu tiên xây dựng trường THDL Đoàn Thị Điểm, một điểm sáng về giáo dục đào tạo của Thủ đô.

Với tinh thần dám nghe, dám làm, sáng tạo, bà đã lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng nhà trường phát triển nhanh về số lượng và chất lượng đào tạo. Hiện nay trường đã có 2 cơ sở với 108 lớp, 3.176 học sinh và 374 cán bộ, giáo viên và trở thành một trong những trường dân lập lớn nhất của Thủ đô.

Bà Hồ Hương Nam - Phường Yên Phụ, quận Tây Hồ [sinh năm 1932], nguyên là giáo viên trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám cũng có cách cống hiến thật đáng trân trọng. Sau khi nghỉ hưu, bà tham gia công tác tại phường Yên Phụ [làm Chi hội trưởng Hội phụ nữ khu dân cư 10 năm, tham gia tình nguyện viên công tác xã hội sau cai nghiện tái cộng đồng xã hội, tham gia Hội người cao tuổi, BCH Hội khuyến học phường, Chi hội trưởng Hội khuyến học khu dân cư].

Năm 1997, bà đã mở lớp học tình thương ở khu dân cư số 6. Lúc đầu là dạy cho các cháu trên địa bàn phường sau đó là các cháu trên địa bàn quận. Học sinh của bà đều thuộc dạng khuyết tật như trẻ em câm, điếc bẩm sinh, trẻ em tự kỷ, bệnh down…

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 9: Kính trọng, biết ơn người lao động

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Đạo đức lớp 2 Bài 9: Những sắc màu cảm xúc sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Đạo đức lớp 2.

Câu 1 [trang 24 Vở bài tập Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo]: Các bạn trong tranh đang cảm thấy thế nào?

Trả lời:

Câu 2 [trang 24 Vở bài tập Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo]: Viết tên cảm xúc trên gương mặt của các bạn trong tranh. Sau đó, đánh dấu √ vào 〇 ở tranh thể hiện cảm xúc tích cực, đánh dấu X vào 〇 ở tranh thể hiện cảm xúc tiêu cực.

Trả lời:

Tranh 3 và 5 là cảm xúc tích cực: vui vẻ, hạnh phúc.

Tranh 1, 2 và 4 là cảm xúc tiêu cực: buồn, giận dữ, ăn năn, tiếc nuối.

Câu 3 [trang 25 Vở bài tập Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo]: Em cảm thấy thế nào khi mọi người xung quanh có cảm xúc:

Cảm xúc của em

Vui 😊

Vui 😊

Buồn ☹

Buồn ☹

Xấu hổ 😚

Xấu hổ 😚

Giận dữ 😡

Sợ hãi 😨

Câu 4 [trang 26 Vở bài tập Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo]: Mọi người xung quanh cảm thấy thế nào khi em có cảm xúc:

Cảm xúc của mọi người xung quanh

Vui 😊

Vui 😊

Buồn ☹

Buồn ☹

Xấu hổ 😚

Xấu hổ 😚

Giận dữ 😡

Buồn ☹

Câu 5 [trang 26 Vở bài tập Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo]: Theo em, cần thể hiện cảm xúc phù hợp với những tình huống cụ thể nhằm:

Trả lời:

Câu 6 [trang 26 Vở bài tập Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo]: Nói hoặc viết lời động viên khi bạn bè, người thân gặp chuyện buồn.

Trả lời:

Động viên bạn bè: Đừng buồn nữa. Cậu đã làm rất tốt rồi.

Động viên người thân: Chị đừng buồn. Bố mẹ sẽ không mắng chị đâu.

Với giải vở bài tập Đạo đức lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Đạo đức lớp 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Đạo đức 2.

  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 Chủ đề 1: Quê hương em
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 5 Bài 1: Vẻ đẹp quê hương em
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 7, 8, 9, 10 Bài 2: Em yêu quê hương
  • Chủ đề 2: Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 12, 13, 14, 15 Bài 3: Kính trọng thầy giáo, cô giáo
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 16, 17, 18 Bài 4: Yêu quý bạn bè
  • Chủ đề 3: Quý trọng thời gian
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 20, 21, 22, 23 Bài 5: Quý trọng thời gian
  • Chủ đề 4: Nhận lỗi và sửa lỗi
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 24, 25, 26, 27, 28 Bài 6: Nhận lỗi và sửa lỗi
  • Chủ đề 5: Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 29, 30, 31, 32 Bài 7: Bảo quản đồ dùng cá nhân
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 33, 34, 35, 36 Bài 8: Bảo quản đồ dùng gia đình
  • Chủ đề 6: Thể hiện cảm xúc bản thân
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 37, 38, 39, 40 Bài 9: Cảm xúc của em
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 41, 42, 43, 44, 45 Bài 10: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực
  • Chủ đề 7: Tìm kiếm sự hỗ trợ
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 46, 47, 48, 49 Bài 11: Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 50, 51, 52, 53 Bài 12: Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 53, 54, 55 Bài 13: Tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng
  • Chủ đề 8: Tuân thủ quy định nơi công cộng
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 56, 57, 58, 59 Bài 14: Tìm hiểu quy định nơi công cộng
  • Vở bài tập Đạo đức lớp 2 trang 59, 60, 61, 62, 63 Bài 15: Em tuân thủ quy định nơi công cộng

Video liên quan

Chủ Đề