Viết công thức Hóa học cho những chất mà Sự điện lý cho các ion sau

Sự điện li là một trong những chuyên đề Hóa học không thể thiếu trong đề thi THPT Quốc gia qua các năm. Vì vậy teen 2K1 phải lập tức ôn lại các công thức hóa học lớp 11 trọng tâm nhất về chuyên đề kiến thức này. 

 Các công thức hóa học lớp 11 quan trọng nhất về sự điện li

Điểm lại lý thuyết trọng tâm về sự điện li

Ở chương trình Hóa học lớp 11, các em đã được học về sự điện li. Bây giờ CCBook sẽ nhắc lại một số lý thuyết quan trọng sẽ liên quan đến kì thi THPT Quốc gia của chuyên đề này. Teen 2K1 hãy ghi chép lại để làm tài liệu ôn tập nhé.

- Một số khái niệm

Các em có thể quên bất cứ điều gì chứ không thể quên một số khái niệm sau đây:

+ Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước mà phân tử của chúng được phân li thành ion.

+ Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra các ion. Trong đó axit, bazơ, muối là chất điện li.

- Phân loại

+ Độ điện li α là tỉ số giữa phân tử phân li [n] và tổng số phân tử hòa tan [n0]

Công thức tính độ điện li α = n/n0= C/C0

+ Chất điện li mạnh α = 1 [ các axit mạnh như HCl, HNO3, bazơ mạnh như NaOH và hầu hết các muối như NaCl...

Phương trình với chất điện li mạnh ta dùng mũi tên 1 chiều:

NaCl  → Na+ + Cl-

+ Chất điện li yếu 0 7 thì OH- dư.

- Viết phương trình ion dạng rút gọn H+ + OH- → H2O.

Bước 3: Tính theo yêu cầu của đề

CM = n/V

Dạng 4: Phản ứng trao đổi ion

Phương pháp giải dạng toán này như sau:

- Lập phương trình hóa học ở dạng phân tử

- Phân li các chất điện li mạnh và chuyển thành dạng ion.

- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng. Giữ lại các chất rắn, kết tủa, chất khí, chất điện li yếu và ion liên quan.

Chú ý:
Các ion có thể tồn tại trong dung dịch phải đảm bảo hai điều kiện;

+ Không có phản ứng cảy ra giữa các ion trong dung dịch như tạo kết tủa, chất điện li yếu hay phản ứng oxi hóa- khử.

+ Có sự trung hòa về điện.

Bên cạnh đó các em cần ghi nhớ:

+ Định luật bảo toàn điện tích. Trong một dung dịch luôn trung hòa về điện.

∑n điện tích [+] = ∑n điện tích [-]

Khối lượng muối trong dung dịch

mmuối = ∑  mion tạo muối

Ví dụ:

Như vậy CCBook đã tổng hợp các công thức hóa học cơ bản lớp 11 và dạng bài tập thường gặp nhất về sự điện li. Các em hãy dành thời gian để ôn tập thật chắc phần kiến thức này nhé. Muốn thật nhuần nhuyễn các dạng bài về sự điện li, teen 2K1 có thể tham khảo thêm cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học.

Tại đây các em sẽ được hướng dẫn làm bài, ghi nhớ các công thức hóa học cơ bản qua phần tổng hợp lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Ngoài ra học sinh còn được làm đề ôn luyện trên CCTest- một tiện ích của sách luyện thi THPT Quốc gia này.

Không chỉ có kiến thức về sự điện li, cuốn sách luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa của CCBook còn tổng hợp kiến thức trọng tâm của cả 3 năm. Toàn bộ kiến thức liên quan đến thi đại học đều được gói gọn trong sách. Teen 2K1 có thể tự tin đạt điểm giỏi nếu biết vận dụng sách hiệu quả.

Xem thêm: "Ấn nút nhớ" công thức hóa học 12 cơ bản "thả giấc mơ" đạt điểm cao P1

Phương trình điện li là một trong những chuyên đề khá quan trọng trong chương trình hóa học lớp 11. Việc hiểu các định nghĩa về sự điện li cũng như một số phương trình điện li cơ bản luôn là điều cần thiết và bắt buộc trước khi giải một bài tập hóa học. Ở bài viết này chiase24.com sẽ làm rõ cho các bạn tất tần tật lý thuyết về chương này cũng như những bài tập hóa học quan trọng.

Nguyên tắc khi viết phương trình điện li

1. Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:

+] Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …

  • HCl → H+ + Cl-
  • H2SO4 → 2H+ + SO4

+] Bazo: NaOH, Ca[OH]2 …

  • NaOH → Na+ + OH-
  • Ca[OH]2 → Ca2+ + 2OH-

+] Muối: NaCl, CaCl2 , Al2[SO4]3

  • NaCl → Na+ + Cl-
  • CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
  • Al2[SO4]3 → 2Al3+ + 3SO4

2. Chất điện li yếu

Ngược lại với chất điện li mạnh thì chất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch.Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..

Ví dụ: HF, H2S, H2SO3,CH3COOH, NH3, Fe[OH]2, Cu[OH]2, AgCl, PbSO4… Và đặc biệt H2O là một chất điện li yếu.

Tổng hợp phương trình điện li thường gặp

Ngoài việc nắm vững kĩ năng và định nghĩa ở phần trên, thì kiến thức một số phương trình điện li thường gặp cũng khá quan trọng, giúp các bạn đỡ được nhầm lẫn. Cùng tìm hiểu qua một số chất như:  [{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{H}_{2}}S,HClO,{{H}_{3}}P{{O}_{4}},A{{l}_{2}}{{[S{{O}_{4}}]}_{3}},N{{H}_{4}}Cl,HCl{{O}_{4}}, {{H}_{2}}S{{O}_{4}},Al{{[OH]}_{3}},F{{e}_{2}}{{[S{{O}_{4}}]}_{3}},HN{{O}_{2}},NaHS,{{K}_{2}}C{{r}_{2}} {{O}_{7}},NaHC{{O}_{3}},KMn{{O}_{4}},CaS{{O}_{4}}]

Xem Thêm:  Gợi ý giải bài tập phản ứng tách nước của Ancol

Phương pháp giải bài tập phương trình điện li

Dạng 1: Chất điện li mạnh

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Dựa vào bảng phương trình trên cùng với dữ kiện đề bài, ta thiết lập một số phương trình liên quan đến các chất có trong đề bài. Một trong những chất điện li mà chúng ta khá hay quên đó chính là H2O. Đây là bước cực kì quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.

Bước 2: Xác định nồng độ mol của ion

  • Tính số mol của chất điện li có trong dung dịch
  • Viết phương trình điện li chính xác, biểu diễn số mol lên các phương trình điện li đã biết
  • Tính nồng độ mol của ion

Ví dụ: Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch . Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được .

Lời giải: 

a.] nCuSO4. 5H2O = 12,5/250 = 0,05 [mol]CuSO4.5H2O → Cu2+ + SO4 2- + 5H2O0,05                    0,05        0,05 [mol]

[ Cu2+] = [SO42-] = 0.05/0.2 = 0.25M

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề