Vì sao gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn gấu ở vùng nhiệt đới

Bài 5. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt [thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau] sống ở vùng ôn đới [nơi có nhiệt độ thấp] có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động ưdvật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể.

Trả lời:

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật hằng nhiệt thuộc cùng loài hay loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng nhiệt độ ấm áp; đồng thời các động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai đuôi. chi,... nhỏ hơn tai đuôi, chi của động vật hằng nhiệt thuộc cùng loài hay loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng nhiệt đới.

- Nguyên tắc chung: Khi so sánh tỉ số s/v của các vật thể có kích thước khác nhau [S là diện tích bề mặt của một vật thể và V là thể tích của vật thể đó] ta thấy: ở vật thể có kích thước lớn thì tỉ số s/v nhỏ và ngược lại, ở vật thể có kích thước nhỏ thì tỉ số này là lớn.

Động vật có kích thước lớn Động vật có kích thước nhỏ

s/v < s/v

Đổi với động vật: động vật hằng nhiệt [ví dụ: gấu. cáo, hươu, thỏ,...] sống [ vùng ôn đới [lạnh] có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ s/v nhỏ làm giảm điện tích toả nhiệt của cơ thê. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới [nóng] có kích thước cơ thể nhỏ sẽ có tỉ lệ S/V lớn làm tăng diện tích toả nhiệt của cơ thể.

- Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi- lớn có tác dụng việc tăng cường diện tích toả nhiệt của cơ thể.

- Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: Sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v nhỏ có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v lớn làm tăng cường khả năng toả nhiệt của cơ thể.

Trang chủ » Lớp 12 » Giải sgk sinh học 12

Câu 5: Trang 155 - sgk Sinh học 12

Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt [thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau] sống ở vùng ôn đới [nơi có nhiệt độ thấp] có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động ưdvật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể

Bài làm:

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật hằng nhiệt thuộc cùng loài hay loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng nhiệt độ ấm áp; đồng thời các động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai đuôi. chi,... nhỏ hơn tai đuôi, chi của động vật hằng nhiệt thuộc cùng loài hay loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng nhiệt đới.
  • Nguyên tắc chung: Khi so sánh tỉ số s/v của các vật thể có kích thước khác nhau [S là diện tích bề mặt của một vật thể và V là thể tích của vật thể đó] ta thấy: ở vật thể có kích thước lớn thì tỉ số s/v nhỏ và ngược lại, ở vật thể có kích thước nhỏ thì tỉ số này là lớn.

Động vật có kích thước lớn                       Động vật có kích thước nhỏ

s/v                               Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: Sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v nhỏ có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ s/v lớn làm tăng cường khả năng toả nhiệt của cơ thể.

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 5 trang 155 sinh học 12, câu 5 bài 35 sinh học 12, quy tắc kích thước cơ thể, quy tắc kích thước các bộ phận

Lời giải các câu khác trong bài

Bài 3 trang 122 Sách bài tập [SBT] Sinh 12: Hãy trình bày một số đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính hoạt động của động vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ của môi trường sống và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.

Hãy trình bày một số đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính hoạt động của động vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ của môi trường sống và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.

Bảng. Một số đặc điểm thích nghi của động vật với nhiệt độ môi trường

Các đặc điểm

Ý nghĩa thích nghi

Thích nghi về hình thái và giải phẫu

Nhiều loài có lớp lông bao phủ và lớp mỡ cách nhiệt nằm dưới lớp da [ví dụ, loài gấu trắng ở Bắc Cực].

Tạo lớp cách nhiệt của cơ thể.

Voi, gấu ở vùng khí hậu lạnh có cơ thể lớn, tai và đuôi nhỏ.

Cơ thể kích thước lớn tích luỹ được nhiều chất dinh dưỡng, nhờ đó động vật sống qua được mùa đông kéo dài. Đồng thời, tai và đuôi nhỏ sẽ hạn chế toả nhiệt của cơ thể.

So với voi và gấu vùng ôn đới, voi và gấu ở vùng nhiệt đới có kích thước cơ thể nhỏ hơn, nhưng tai và đuôi lại lớn hơn.

Tăng cường khả năng toả nhiệt qua tai, đuôi.

Lớp mỡ nằm dưới da của động vật sống dưới nước rất dày.

Làm giảm khả năng bị mất nhiệt của cơ thể.

Quảng cáo

Thích nghi về sinh lí

Gặp nhiệt độ lạnh, cơ có phản ứng tăng hoạt động, quá trình trao đổi chất tăng mạnh hơn.

Cơ thể sản sinh thêm một lượng nhiệt, nhờ đó chống được nhiệt độ lạnh của môi trường.

Khi trời lạnh, lượng máu dẫn ra da và các cơ quan như tai, mặt… ít.

Hạn chế mức độ toả nhiệt của cơ thể.

Khi trời nóng, nhiều loài động vật mở rộng miệng và thở mạnh.

Làm tăng khả năng toả nhiệt của cơ thể, nhờ đó nhiệt độ cơ thể giảm xuống.

Thích nghi về mặt tập tính

Động vật tập trung thành đàn đông đúc khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp.

Nhiệt độ cơ thể toả ra làm ấm các cá thể bên cạnh.

Động vật ngủ đông, ngủ hè.

Tránh cho cơ thể bị đốt nóng hoặc bị lạnh.

Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt [thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau] sống ở vùng ôn đới [nơi có nhiệt độ thấp] có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể.

- Đối với động vật hằng nhiệt [ví dụ: gấu, cáo, hươu, thỏ,…] sống ở vùng ôn đới [lạnh] có kích thước cơ thể lớn sẽ có tỉ lệ

 nhỏ làm giảm diện tích toả nhiệt của cơ thể. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới [nóng] có kích thước cơ thể nhỏ sẽ có tỉ lệ  lớn làm tăng diện tích toả nhiệt của cơ thể.

- Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi,… lớn hơn động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới có tác dụng tăng cường diện tích tỏa nhiệt của cơ thể. Ví dụ: Thỏ ở vùng ôn đới có tai, đuôi nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng nhiệt đới.

- Cả hai quy tắc trên đều cho thấy động vật hằng nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định theo hướng thích nghi: sống ở vùng ôn đới có nhiệt độ lạnh, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ

 nhỏ có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt có tỉ lệ  lớn làm tăng cường khả năng toả nhiệt cơ thể.

Click đây nếu phần lời giải bị che >>

* Bài 4 trang 155 SGK Sinh học 12. Hãy điền tiếp vào bảng 35.2

Video liên quan

Chủ Đề