Ví dụ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng

Môn Hóa Học Lớp 10 Lấy 5 ví dụ về ảnh hưởng của yếu tố nồng độ, ảnh hưởng của áp suất , ảnh hưởng của nhiệt độ , ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc và ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hóa học? Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Tốc độ phản ứng chính là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc một sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Tốc độ phản ứng chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau. Cùng tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong nội dung bài viết sau đây.

Bạn đang xem: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Tốc độ phản ứng là gì?

Trước khi tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hay các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng thì chúng ta cần nắm được tốc độ phản ứng là gì, ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng.

Tốc độ phản ứng hóa học hay tốc độ phản ứng chính là độ thay đổi nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc các sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Thực nghiệm cho thấy rằng có những phản ứng hóa học xảy ra gần như ngay tức khắc, ví dụ như phản ứng nổ, tuy nhiên bên cạnh đó cũng có những phản ứng hóa học xảy ra rất chậm, thường là phản ứng hóa học giữa các hợp chất cộng hóa trị, đặc biệt là những hợp chất hữu cơ.

Tốc độ phản ứng hóa học được xác định bằng độ biến thiên nồng độ của chất trong đơn vị thời gian, theo quy ước nồng độ theo mol/lít, thời gian có thể xác định là giây [s], phút [ph], giờ [h]… Tốc độ phản ứng hóa học được xác định bằng thực nghiệm.

Người ta phân biệt tốc độ trung bình của phản ứng với tốc độ tức thời của phản ứng hóa học. Nếu phản ứng hóa học có dạng tổng quát aA + bB = mM + nN thì tốc độ phản ứng hóa học có thể được xác định bằng độ giảm nồng độ hoặc của chất A hoặc của chất B hay bằng độ tăng nồng độ hoặc của chất M hoặc của chất N nhưng với quy ước lấy độ biến thiên nồng độ của chất chia cho hệ số của chất đó trong phương trình phản ứng.

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất hàng ngày.

Ví dụ: Thực phẩm nấu trong nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn so với việc nấu áp suất thường. Các chất đốt như than, củi sẽ cháy nhanh hơn khi kích thước nhỏ.

Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Tốc độ của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích tiếp xúc và chất xúc tác. Cụ thể:

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Nhiệt độ

Khi nhiệt độ càng cao thì phản ứng hóa học sẽ diễn ra nhanh hơn.

Áp suất

Khi áp suất của hệ tăng sẽ khiến tốc độ của phản ứng cũng tăng.

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Chú ý: Đối với những phản ứng mà chất tham gia không phải chất khí thì sự thay đổi của áp suất sẽ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.

Nồng độ

Ở một nhiệt độ xác định. Khi nồng độ của các chất tham gia gia tăng thì tốc độ phản ứng hóa học cũng tăng.

Diện tích tiếp xúc

Đối với các phản ứng hóa học có chất tham gia là chất rắn, kích thước của chất rắn càng nhỏ thì phản ứng sẽ diễn ra càng nhanh.

Chất xúc tác

Đối với một số phản ứng hóa học, để phản ứng có thể diễn ra thì cần sự tham gia của chất xúc tác. Vì vậy mà tốc độ phản ứng hóa học cũng phụ thuộc vào chất xúc tác.

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website //edu.dinhthienbao.com.

Tốc độ phản ứng hóa học có thể xảy ra nhanh hoặc chậm điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, nồng độ, áp suất và chất xúc tác.

Bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học là gì? khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác đến tốc độ phản ứng qua các thí nghiệm, ví dụ và bài tập vận dụng.

I. Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học

Bạn đang xem: Tốc độ phản ứng hóa học, Sự ảnh hưởng của Nhiệt độ, Nồng độ, Chất xúc tác và Áp suất – Hóa 10 bài 36

1. Thí nghiệm về tốc độ phản ứng hóa học

– Chuẩn bị 3 dung dịch bari clorua BaCl2, natri thiosunfat Na2S2O3 và axit sunfuric H2SO4 có cùng nồng độ 0,1M.

 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓trắng + 2HCl  [1]

 Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓trắng đục + SO2 + H2O [2]

– Phản ứng [1]: thấy xuất hiện kết tủa trắng ngay khi đổ H2SO4­

– Phản ứng [2]: môt lát sau khi đổ H2SO4 mới xuất hiện màu trắng đục của S

2. Nhận xét tốc độ phản ứng

– Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm, người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng hóa học gọi tắt là tốc độ phản ứng:

– Khái niệm: Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian

– Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng:

* Ví dụ: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

– Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,005 mol/l, sau 50 giây phản ứng nồng độ Br2 là 0,002 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 50 là:

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng

– Thực hiện thí nghiệm [PTPƯ 2] ở trên bằng các nồng độ khác nhau của, sau một thời gian phản ứng, thấy cốc đựng dung dịch Na2S2O3 nồng độ lớn thì vẫn đục nhiều hơn.

⇒ Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

2. Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng

– Khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng

 2HI[k] → H2[k] + I2[k]­

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng

– Cùng thực nghiệm thí nghiệm [2] ở hai điều kiện nhiệt độ khác nhau. Sau một thời gian thấy cốc có nhiệt độ cao hơn thì có màu trắng đục hơn.

⇒ Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng

– Khi tăng diện tích của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

* Ví dụ: Đá vôi tác dụng với dung dich HCl. Phản ứng xảy ra nhanh hơn nếu nghiền đá vôi

 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

5. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng

– Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

* Ví dụ: 2H2O2  2H2O + O2↑

III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng

• Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất

– Để tăng tốc độ [rút ngắn thời gian] tổng hợp amoniac NH3 từ N2 và H2 người ta phải dùng chất xút tác, tăng nhiệt độ và thực hiện ở áp suất cao.

– Thực phẩm nấu trong nồi áp suất nhanh chín hơn khi nấu ở áp suất thường.

– Các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ [tăng diện tích tiếp xúc với oxi] sẽ cháy nhanh hơn; nên thực tế củi thường được chẻ nhỏ, than được đục lỗ tròn để tăng diện tích tiếp xúc với oxi.

IV. Bài tập vận dụng tốc độ phản ứng hóa học

* Bài 1 trang 153 SGK Hóa 10: Ý nào trong các ý sau đây là đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.

C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

° Lời giải bài 1 trang 153 SGK Hóa 10:

• Chọn đáp án: C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

* Bài 2 trang 153 SGK Hóa 10: Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.

° Lời giải bài 2 trang 153 SGK Hóa 10:

– Phản ứng nhanh: Phản ứng nổ, sự đốt cháy các nhiên liệu [than, dầu, khí đốt], phản ứng giữa hai dung dịch H2SO4 và BaCl2 …

– Phản ứng chậm: Sự lên men rượu, sự gỉ sét [gỉ sắt].

* Bài 3 trang 154 SGK Hóa 10: Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?

° Lời giải bài 3 trang 154 SGK Hóa 10:

• Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

– Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng

– Khi áp suất tăng [đối với phản ứng có chất khí tham gia], tốc độ phản ứng tăng.

– Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

– Khi diện tích bề mặt tăng [đối với phản ứng có chất rắn tham gia], tốc độ phản ứng tăng.

– Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

* Bài 4 trang 154 SGK Hóa 10: Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

a] Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc [trong sản xuất gang].

b] Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c] Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke [trong sản xuất ximăng]

° Lời giải bài 4 trang 154 SGK Hóa 10:

a] Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng;

b] Lợi dụng yếu tố nhiệt độ [tăng nhiệt độ];

c] Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc [tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu];

* Bài 5 trang 154 SGK Hóa 10: Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M [dư] ở nhiệt độ thường.

Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào [tăng lên, giảm xuống hay không đổi]?

a] Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.

b] Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

c] Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC.

d] Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.

° Lời giải bài 5 trang 154 SGK Hóa 10:

a] Tốc độ phản ứng tăng lên [do tăng diện tích bề mặt].

b] Tốc độ phản ứng giảm xuống [do giảm nồng độ chất phản ứng].

c] Tốc độ phản ứng tăng.

d] Tốc độ phản ứng không thay đổi.

Hy vọng với bài viết về Tốc độ phản ứng hóa học, Sự ảnh hưởng của Nhiệt độ, Nồng độ, Chất xúc tác và Áp suất ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại nội dung dưới phần bình luận để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề