Use the past form of the verbs nghĩa là gì năm 2024
Các hình thức của verb form gồm có: thì quá khứ, quá khứ phân từ, động từ nguyên mẫu có to, động từ nguyên mẫu không có to, động từ thường ở thì hiện tại đơn, động từ to be, hiện tại phân từ. Show
Định nghĩa verb form là gìĐầu tiên, động từ (verb) là từ dùng để chỉ hoạt động của một sự vật, cá thể, hay hành động của nhiều sự vật/ hiện tượng. Dạng của động từ dùng để thể hiện các hình thức khác nhau của động từ, ví dụ như: thì quá khứ, động từ nguyên mẫu, hiện tại phân từ,... Dưới đây, ZIM sẽ cung cấp cho người học các hình thức của verb form và các ví dụ minh họa cho từng hình thức. Các hình thức của verb formĐộng từ nguyên mẫuĐộng từ nguyên mẫu có “To”Động từ nguyên mẫu có “to”, còn gọi là To Verb, xuất hiện trong nhiều cấu trúc câu, điển hình là được dùng để diễn đạt mục đích của sự việc nào đó. Động từ nguyên mẫu có “to” có các chức năng dưới đây: To làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ cụ thể như:
Tân ngữ của động từ Ví dụ: We decided to book an Uber after the bad weather. (Chúng tôi quyết định đặt một chiếc Uber sau thời tiết xấu) Làm tân ngữ của tính từ tiếng Anh
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (hoặc tân ngữ)
Chúng ta sẽ thường xuyên sử dụng cấu trúc “to + V nguyên mẫu” nếu phía trước của nó có các động từ sau đây: Động từ nguyên mẫu không có “To”Động từ nguyên mẫu không có To, còn gọi là Verb Bare, được dùng sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs): will, shall, should, could, can, may, must, might
Dùng sau các động từ chỉ tri giác (see, hear, feel,...) và các động từ khác (let, make, watch, notice,...)
Đọc thêm:
Ngôi thứ ba số ít của động từĐộng từ thường ở thì hiện tại đơnĐối với ngôi thứ ba số ít của động từ, còn gọi là Vs/es, người học chia động từ thêm đuôi “s” hoặc “es” ở cuối động từ, chọn ‘-s’ hay ‘-es’ tùy thuộc vào động từ. Cụ thể, động từ sẽ được thêm “es” sau các động từ tận cùng bằng chữ cái “o, x, ss, sh, ch”. Nếu trong trường hợp tận cùng của động từ là “phụ âm + y” thì bỏ “y” thêm “ies”, còn trường hợp các động từ còn lại người học thêm “s” vào sau.
Động từ To beĐối với ngôi thứ ba số ít của động từ (He, She, It) hoặc chỉ người hoặc sự vật khác số ít được nhắc đến, người học chia động từ To be thành “is” thay vì “are” như ngôi thứ hai/ngôi thứ ba số nhiều.
Thì quá khứThì quá khứ đơn, theo định nghĩa, là dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ. Khi chia động từ ở thì quá khứ, còn gọi là V2/ed, thì người học cần lưu ý có hai dạng động từ cần chia: đó là động từ To be và động từ thường. Động từ thườngĐối với động từ thường, động từ không phải động từ bất quy tắc sẽ thêm ở đuôi là “ed”, gọ là Ved. Đối với động từ có tận cùng là “e”, động từ chỉ cần thêm “d” ở đuôi. Đối với động từ bất quy tắc như động từ “go” thì sẽ biến đổi thành một từ khác thành went, không theo quy tắc trên, lúc này ta gọi gọi là V2.
Động từ To beĐối với động từ To be, động từ sẽ được chia là was hoặc were, phụ thuộc vào chủ ngữ trong câu. Đối với danh từ số ít (I/He/She/It,...), động từ To be sẽ được chia là “was”. Còn đối với danh từ số nhiều (We/You/They,..), động từ To be sẽ được chia là “were”.
Quá khứ phân từQuá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm “ed” đối với động từ không phải bất quy tắc, thường được dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành, quá khứ hoàn thành.Động từ ở dạng quá khứ phân từ được gọi là Past Participle (PP) hay V3/ed. Ví dụ:
Hiện tại phân từHiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm “V_ing” ở đuôi động từ. Hiện tại phân từ xuất hiện nhiều trong các cấu trúc câu, thường được dùng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,.… Hiện tại phân từ có khác biệt so với thuật ngữ “danh động từ” cũng là dạng V-ing của động từ, nhưng lại vốn chỉ được dùng như các danh từ, không thực hiện được các chức năng đa dạng như hiện tại phân từ. Ví dụ:
Ngoài ra hiện tại phân từ còn được dùng là chủ ngữ trong câu
Bài tập verb form
Đáp án:
Tổng kếtBài viết trên đã tổng hợp người học những điều cần biết như định nghĩa của verb form, các hình thức của verb form và cùng với đó là các bài tập vận dụng. Việc nhận biết và vận dụng chính xác chủ điểm ngữ pháp verb form (dạng của động từ) là rất quan trọng bởi verb form là một trong những thành phần chính cấu tạo nên một câu hoàn chỉnh. Từ đó, ZIM hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức về trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả. Nguồn tham khảo: "Verb Forms." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/verb-forms. |