Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ về trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM trước khi đọc bài viết này nhé!
Danh sách
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
7.0
Khá 51 đánh giá
Xem thêm
Xem thêm
Bài viết
Có lẽ chỉ cần một vài thao tác đơn giản trên Google là bạn đã nắm trong tay chương trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất hay các hoạt động đội nhóm của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM. Tuy nhiên, ngôi trường này còn mang trong mình nhiều điều “thú vị” mà có lẽ bạn khó có thể tìm thấy trên "Bác Gúc".
Mời bạn đọc cùng nhanh mắt điểm qua bài viết sau đây để không phải thốt lên rằng “giá như mình biết điều này sớm hơn”.
Bảng xếp hạng
trường đại học tốt nhất việt nam
Ngôi trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục
Giữa năm 2017, trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM [HUFI] đã được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học Quốc gia TP. HCM chính thức trao chứng nhận đạt kiểm định chất lượng cho trường. Đây là yếu tố quan trọng khẳng định các hoạt động dạy và học của trường đạt chuẩn hóa và đảm bảo chất lượng. Tỉ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu của trường là 80,33%.
Chưa dừng lại đó, PGS.TS Nguyễn Xuân Hoàn – Phó Hiệu trưởng nhà trường cũng cho biết năm 2018 trường sẽ tiếp tục đánh giá hai chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn AUN-QA. Đó là ngành công nghệ thực phẩm và công nghệ kỹ thuật hóa học.
Giới thiệu về Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM [Nguồn: YouTube – cong nghiep thuc pham truong DH]
Ngành học độc, lạ, thiết thực: Khoa học chế biến món ăn
Đại học Công nghiệp Thực phẩm được biết đến là một trường đại học đào tạo đa ngành, đa hệ trực thuộc Bộ Công thương. Ngoài ngành chính là Công nghệ thực phẩm đúng như tên gọi của trường, HUFI còn đào tạo nhiều ngành nghề khác. Trong đó, Khoa học chế biến món ăn là một ngành mới, được HUFI tiên phong đào tạo trong kỳ tuyển sinh 2018 vừa qua.
Khoa học chế biến món ăn là ngành học hấp dẫn và thiết thực trong cuộc sống. Ngành hướng đến việc nghiên cứu, tìm tòi và sáng chế ra các công thức nấu ăn vừa ngon miệng, đẹp mắt, vừa đảm bảo dinh dưỡng. Bên cạnh đó, với đặc thù là một đất nước có nền văn hóa ẩm thực phong phú, đây sẽ là ngành học góp phần làm đa dạng hóa và phát triển nền ẩm thực nước nhà.
Tên trường dễ gây nhầm lẫn nhất
Nếu có giải thưởng tên trường dễ nhầm lẫn nhất Việt Nam thì có lẽ Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM sẽ giành vị trí quán quân.
Bởi lẽ, nếu giới thiệu tên trường bằng tiếng Việt, bạn sẽ không tránh khỏi tình trạng người nghe sẽ hỏi lại bạn một lần nữa. Không phải vì họ nghe không rõ mà vì họ muốn chắc chắn rằng đấy không phải là Đại học Công nghiệp.
Chưa dừng lại ở đó, nếu bạn đọc tên trường bằng từ viết tắt các chữ cái đầu trong tiếng Anh – HUFI – Ho Chi Minh City University of Food Industry, hãy chuẩn bị tinh thần đính chính rằng bạn học HUFI chứ không phải là HUFLIT.
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Đại học Công nghiệp thực phẩm
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2021 tại đây
Mỗi ngày đến trường là một thử thách về lòng kiên nhẫn
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM nằm tại số 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. HCM. Với vị trí này, con đường đến trường hàng ngày là một thử thách lớn khi sinh viên phải vượt qua nối ám ảnh kẹt xe tại "cổ chai thần thánh” Trường Chinh – Tân Kỳ Tân Quý.
Sinh viên tự chạy xe băng qua tuyến đường ấy cực chín, thì các bạn phải ngồi xe buýt đi học lại cực đến mười. Cảnh tượng chuyến xe buýt đầy ắp sinh viên, nhích từng cen-ti-mét đã trở thành ám ảnh kinh hoàng không chỉ của riêng sinh viên HUFI.
“Hỏa diệm” thư viện có 1-0-2
Hãy thôi than vãn về mấy cây quạt đến tuổi về hưu của thư viện trường mình đi, vì thư viện Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM được ví như là “Hoả diệm sơn” vậy. Một sinh viên hài hước chia sẻ: “Vẫn nhớ mãi những buổi trưa chui vào thư viện tìm một giấc ngủ yên bình mà ngỡ như chui nhầm vào lò bát quái”.
Luôn tâm niệm: đang ở sân trường, không phải phi trường
Vì trường nằm cách sân bay Tân Sơn Nhất không xa, nên cứ khoảng 15 phút sẽ thấy máy bay “ầm ầm” bay qua một lần. Đối với thầy cô và các bạn sinh viên năm ba, năm tư điều này đã trở thành “chuyện thường tình ở huyện”. Nhưng đối với tân sinh viên, có lẽ để “bình chân như vại” cần một thời gian để thích nghi với điều này.
>> Top 10 trường đại học có môi trường học tốt nhất TP. HCM
Học phí HUFI tăng dần đều
Vì là một trong những trường đi đầu trong việc tự chủ tài chính nên học phí của HUFI có phần nhỉnh hơn so với các trường khác. Bạn đọc có thể tham khảo thêm về học phí hệ đào tạo đại học chính quy của trường qua bảng sau:
Hệ đào tạo |
Mức thu |
Đại học chính quy [Khóa tuyển sinh 2015 trở về trước] |
425.000 VNĐ/ 1 tín chỉ lý thuyết 550.000 VNĐ/ 1 tín chỉ thực hành |
Đại học chính quy [Khóa tuyển sinh 2016] |
445. 000 VNĐ/ 1 tín chỉ lý thuyết 575.000 VNĐ/ 1 tín chỉ thực hành |
Đại học chính quy [Khóa tuyển sinh 2017] |
490.000 VNĐ/ 1 tín chỉ lý thuyết 634.000 VNĐ/ 1 tín chỉ thực hành |
Đại học chính quy, Vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2 [Khóa tuyển sinh 2018] |
540.000 VNĐ/ 1 tín chỉ lý thuyết 700.000 VNĐ/ 1 tín chỉ thực hành |
“Trường nào cũng sẽ có những ưu điểm cũng như những khuyết điểm riêng. Nếu các bạn dự định theo học tại HUFI thì hãy tìm hiểu kỹ, cân nhắc xem các bạn có thể chấp nhận những ưu khuyết điểm của trường không rồi hãy quyết định nhé! Mong rằng những đóng góp nhỏ bé này sẽ giúp các bạn phần nào tìm ra hướng đi cho mình”.
Trên đây là đôi dòng tâm sự của một bạn sinh viên năm 3, trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM, đồng thời cũng chính là điều mà Edu2Review muốn nhắn nhủ đến các bạn. Chúc các bạn học tốt!
Mai Trâm [Tổng hợp]
Tags
Tomoe house
Học phí
Công nghệ thực phẩm
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Food Industry [HUFI]
- Mã trường: DCT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học – Liên thông - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. HCM
- SĐT: [08]38161673 - [08]38163319
- Email: [email protected]
- Website: //hufi.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TuyensinhHUFI/
1. Thời gian tuyển sinh
- Trường thực hiện kế hoạch tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Phương thức 1: xét tuyển học bạ THPT
- Phiếu đăng ký xét tuyển [theo mẫu] tải về tại đây.
- Học bạ trung học phổ thông [Photo công chứng].
- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [Photo công chứng].
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân [Photo công chứng].
- 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận [Để Nhà trường gửi giấy báo về].
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Phương thức 2: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Phiếu đăng ký xét tuyển [theo mẫu] tải về tại đây.
- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [Photo công chứng]
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân [Photo công chứng]
- 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận. [Để Nhà trường gửi giấy báo về].
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2021.
- Phiếu đăng ký xét tuyển [theo mẫu] tải về tại đây.
- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 của ĐHQG - TP.HCM [Photo công chứng].
- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [Photo công chứng].
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân [Photo công chứng].
- 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận [Để Nhà trường gửi giấy báo về].
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Phiếu đăng ký xét tuyển [theo mẫu] tải về tại đây.
- Học bạ trung học phổ thông [Photo công chứng].
- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [Photo công chứng].
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân [Photo công chứng].
- 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận [Để Nhà trường gửi giấy báo về].
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển học bạ trung học phổ thông.
- Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Phương án này sẽ xét tuyển từ ngày 01/01/2022 đến 01/5/2022.
- Hoặc [dành cho thí sinh nộp hồ sơ sau ngày 01/5/2022] tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. Phương án này sẽ xét tuyển từ ngày 01/5/2022 đến 15/6/2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2022.
- Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 600 điểm trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Điều kiện xét tuyển: Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 01/5/2022 đến 15/6/2022.
5.2. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. Học phí
Mức học phí của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM năm 2020 như sau:
- Học phí hệ đại học chính quy năm học 2020-2021 trung bình: 684.000 đ/ 1 tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
II. Ngành tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
A00, A01, D07, B00 |
2 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540110 | |
3 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | |
4 | Khoa học thủy sản [Kinh doanh, nuôi trồng, chế biến và khai thác thủy sản] |
7620303 | |
5 | Kế toán | 7340301 |
A00, A01, D01, D10 |
6 | Tài chính - ngân hàng | 7340201 | |
7 | Marketing | 7340115 | |
8 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 7340129 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Luật kinh tế | 7380107 | |
12 | Công nghệ dệt, may | 7540204 |
A00, A01, D01, D07 |
13 | Kỹ thuật Nhiệt[Điện lạnh] | 7520115 | |
14 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 7340123 | A00, A01, D01, D10 |
15 | Quản lý năng lượng | 7510602 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
A00, A01, D07, B00 |
17 | Kỹ thuật hóa phân tích | 7520311 | |
18 | Công nghệ vật liệu [Thương mại - sản xuất nhựa, bao bì, cao su, sơn, gạch men] |
7510402 | |
19 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | |
20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | |
21 | Công nghệ sinh học[CNSH Công nghiệp, CNSH Nông nghiệp, CNSH Y Dược] | 7420201 | |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
A00, A01, D01, D07 |
23 | An toàn thông tin | 7480202 | |
24 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 7510301 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | |
28 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 |
A00, A01, D07, B00 |
29 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | |
30 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
A00, A01, D01, D10 |
31 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
32 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
33 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
A01, D01, D09, D10 |
34 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Học bạ |
THPT Quốc gia |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Quản trị Kinh doanh |
64 |
19 |
22 |
21 |
23,75 |
22,50 |
Kinh doanh quốc tế |
60 |
18 |
20 |
21 |
23,50 |
22 |
Tài chính Ngân hàng |
62 |
18 |
20 |
21 |
22,75 |
21,50 |
Kế toán |
62 |
18 |
20 |
21 |
22,75 |
21,50 |
Công nghệ Sinh học |
60 |
16,05 |
16,50 |
20 |
16,50 |
20 |
Công nghệ Chế tạo máy |
54 |
16 |
16 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
54 |
16 |
16 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ Thực phẩm |
66 |
20,25 |
22,50 |
23 |
24 |
24 |
Đảm bảo Chất lượng & ATTP |
60 |
16,55 |
17 |
21 |
18 |
22 |
Công nghệ Thông tin |
62 |
16,50 |
19 |
21 |
22,50 |
21,50 |
An toàn thông tin |
54 |
15,05 |
15 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
60 |
16,10 |
16 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ Vật liệu |
54 |
15,10 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
54 |
15 |
15 |
18 |
16 |
18 |
Khoa học thủy sản |
54 |
15,60 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
58 |
16 |
16 |
19 |
17 |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
54 |
16 |
16 |
19 |
17 |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
54 |
16,05 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Công nghệ dệt, may |
58 |
16,50 |
17 |
19 |
17 |
19 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
58 |
17 |
17 |
20 |
16,50 |
20,50 |
Khoa học Chế biến Món ăn |
58 |
16,50 |
16,50 |
20 |
16,50 |
20,50 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
60 |
18 |
19 |
21,5 |
22,50 |
22 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
62 |
20 |
22 |
21,5 |
22,50 |
22 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
54 |
16 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Ngôn ngữ Anh |
64 |
19,75 |
22 |
21,5 |
23,50 |
22 |
Luật kinh tế |
60 |
17,05 |
19 |
21 |
21,50 |
21,50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
20,50 |
20 |
23 |
22 |
||
Quản trị khách sạn |
18 |
20 |
22,50 |
21 |
||
Marketing |
24 |
22 |
||||
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
20 |
20 |
||||
Kỹ thuật nhiệt |
16 |
18 |
||||
Kinh doanh thời trang và dệt may |
16 |
18 |
||||
Quản lý năng lượng |
16 |
18 |
||||
Kỹ thuật hóa phân tích |
16 |
18 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]