Trợ từ thán từ tình thái từ là gì năm 2024

".......là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc được nói đến ở từ ngữ đó"

Trợ từ

Thán từ

Tình thái từ

  • Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: "......là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp." Trợ từ Thán từ Tình thái từ
  • Từ nào còn thiếu trong câu dưới đây: "................ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói."
  • Chỉ ra các trợ từ được sử dụng trong đoạn trích sau: "- Khốn nạn...Ông giáo ơi!...Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. Tôi cho nó ăn cơm. Nó đang ăn thì thằng Mục nấp trong nhà, ngay đằng sau nó, tóm lấy hai cẳng sau nó dốc ngược nó lên. Cứ thế là thằng mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nó chỉ loay hoay một lúc đã trói chặt cả bốn chân nó lại."
  • Chỉ ra các thán từ được sử dụng trong đoạn trích sau: "Mặt lão nghiêm trâng lại... - Việc gì thế, cụ? - Ông giáo để tôi nói...Nó hơi dài dòng một tí. - Vâng, cụ nói. - Nó thế này, ông giáo ạ!..."
  • Chỉ ra tình thái từ được sử dụng trong đoạn trích dưới đây: "- Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng biến mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây Nô-en ban nãy, những cháu xin bà đừng bỏ cháu ở nơi này; trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao!"
  • Từ được gạch chân trong câu văn dưới đây thuộc từ loại nào? "Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao!" Trợ từ Thán từ Tình thái từ
  • Từ được gạch chân trong câu văn dưới đây thuộc từ loại nào? "Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao!" Trợ từ Thán từ Tình thái từ
  • Chỉ ra các câu có sử dụng trợ từ trong các câu dưới đây: 1. "Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá, và có cả một con ngỗng quay" 2. "Chà! Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi vun vút mà được ngồi hàng giờ như thế, trong đêm đông rét buốt, trước một lò sưởi, thì khoái biết bao!" 3. "Đấy chính là những tên khổng lồ, và nếu anh sợ thì hãy lánh xa ra mà cầu kinh trong lúc ta đương đầu với chúng trong một cuộc giao tranh điên cuồng và không cân sức." 4. "Cho lão chết! Ai bảo lão có tiền mà chịu khổ! Lão làm lão khổ chứ ai làm lão khổ! Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão? Chính con mình cũng đói..."
  • Chỉ ra các câu có sử dụng tình thái từ trong các câu dưới đây: 1. "Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ giữ gìn cho lão." 2. "Kiếp ai cũng thế thôi, cụ ạ! Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?" 3. "Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng" 4. "Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ? Giá mà em có thể rút một que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ?" Trợ từ, thán từ, tình thái từ là phần nội dung quan trọng được học trong chương trình Ngữ văn lớp 8. Để giúp các em nắm vững phần này, VnDoc gửi tới các bạn Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ. Với mỗi chúng ta trợ từ, thán từ, tình thái từ không còn xa lạ nhưng để phân biệt được chúng nhiều em học sinh còn bỡ ngỡ hoặc còn nhầm lẫn, với bài luyện tập này sẽ giúp các em ôn luyện nhuần nhuyễn phân biệt dễ dàng hơn, để làm được điều đó các em tham khảo nội dung chi tiết dưới này nhé.
  • Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8
  • Soạn bài lớp 8: Trợ từ, thán từ
  • Soạn bài Tình thái từ siêu ngắn

    CHUYÊN ĐỀ 6: LUYỆN TẬP TRỢ TỪ, THÁN TỪ, TÌNH THÁI TỪ

    1. Trợ từ là gì Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết. Ví dụ như một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,…. + Chính Huy là người đạt giải Nhất thi Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn. + Chính bà nội là người đã tặng tôi quyển sách này. 2. Thán từ là gì Thán từ là những từ ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. Ví dụ: “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Nhớ rừng – Thế Lữ) 3. Tình thái từ là gì Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo nên câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến giúp tăng thêm sắc thái, tình cảm của người nói, người viết. Tình thái từ được chia thành 2 loại chính, gồm:
  • Tình thái từ tạo thành câu cảm thán (sao, thay,…) hoặc câu nghi vấn (hả, hử, chứ, à, ư, chăng,….) hoặc câu cầu khiến (nào, đi, với,…)
  • Tình thái từ để thể hiện tình cảm, thái độ của người nói, người viết (nhé, ạ, mà, cơ, vậy,…) Ví dụ: Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau: a, Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông Giáo ạ! (Lão Hạc, Nam Cao) b, Vâng, ông Giáo dạy phải đối với chúng mình thế là sung sướng. (Lão Hạc, Nam Cao)
  • Con chó của cháu nó mua đấy chứ! (Lão Hạc, Nam Cao) Trả lời: a, ⇒ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: "ạ". b, ⇒ Thán từ gọi đáp: "Vâng". c, ⇒ Tình thái từ nghi vấn: "chứ". Bài 1: Trợ từ là gì? Có mấy loại trợ từ? TL: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành. Một số trợ từ hay gặp là: những, chính, đích, ngay… Bài 2: Thán từ là gì? Có mấy loại thán từ? TL: Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Một số thán từ thường gặp là: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc). Bài 3: Tình thái từ là gì? Có mấy loại tình thái từ? TL: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó. ... - Để tạo dạng câu nghi vấn, người ta thường dùng các tình thái từ: à, ư, hở, hả, chứ, phỏng, chăng Bài 4: Xác định từ loại cho các từ in đậm sau đây:
  • Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc…Toàn những cớ cho ta tàn nhẫn.
  • Đường trơn, trời lạnh mà nó vẫn đến đúng giờ mà.
  • Có mà mày bị điếc.
  • Anh ấy đang học bài.
  • Có chí thì nên.
  • Anh nên đi vào buổi sáng.
  • Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa.
  • Em đừng khóc nữa mà.
  • Anh nói như vậy thì tôi sẽ đi.
  • Trời mưa nên tôi đành ở nhà vậy.
  • Anh à, em muốn hỏi anh bài toán này.
  • Khốn nạn! Nó bỏ đi rồi ư?
  • Đích thị là nó chạy ra ngõ. TL:
  • những: lượng từ
  • mà: quan hệ từ
  • mà: trợ từ
  • đang: phó từ
  • nên: danh từ
  • nên: động từ
  • nên: quan hệ từ
  • mà: trợ từ
  • vậy: đại từ
  • nên: quan hệ từ
  • à: thán từ
  • khốn nạn: tình thái từ
  • đích thị: trợ tù Bài 5: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong các câu sau:
  • Mặc dù non một năm ròng, mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
  • Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải 100 đồng bạc, lại còn cau, còn rượu thì mất đến 200 bạc.
  • Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông giáo ạ.
  • Rồi cứ mỗi năm Rằm tháng 8. Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
  • Nó hát những mấy ngày liền.
  • Chính các bạn đã giúp Lan học tốt.
  • Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm.
  • Ngay cả bạn thân, nó cũng ít tâm sự.
  • Anh tôi toàn những lo là lo. TL: a, Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Trợ từ lấy được lặp lại 3 lần. Nhằm biểu thị tình cảm của nhân vật với mẹ, dù mẹ không quan tâm hỏi han nhưng tình cảm của Hồng với mẹ không “rắp tâm nào” có thể làm thay đổi được. b, Trợ từ “nguyên” nhấn mạnh duy chỉ một thứ. Trợ từ “đến” nhấn mạnh mức độ cao, làm ít nhiều ngạc nhiên. c,Trợ từ “cả” biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm. d,Trợ từ “cứ” biểu thị nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không kể khách quan như thế nào. e, Trợ từ "những" biểu thị việc diễn đạt một sự việc khách quan như trên,còn có ý nhấn mạnh nó hát nhưng mấy ngày liền g, Trợ từ "chỉ" biểu thị sắc thái không bình thường về số lượng không đạt mức bình thường (quá ít). Bài 6: Tìm trợ từ, thán từ trong đoạn trích sau: “Ốm dậy tôi về quê, hành lí vẻn vẹn chỉ có một cái vali đựng toàn những sách. Ôi những quyển sách rất nâng niu! Tôi đã nguyện giữ chúng suốt đời, để lưu lại những kỉ niệm một thời chăm chỉ, hăng hái và tin tưởng, đầy những say mê và khát vọng.” TL: Trợ từ: những Thán từ: ôi Bài 7: Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau: - Những là rày ước mai ao. - Vâng! Cháu cũng nghĩ như cụ. - Đích thị là nó rồi. - Sướng vui thay miền Bắc của ta. - Có thể tôi mới tin mọi người. - Bạn cứ nói mãi điều tôi không thích làm gì vậy? - Em không! Nào! Em không cho chị bán chị Tí. - Ồ tất cả của ta đây, sướng thật! - Cái bạn này hay thật! TL:
  • những
  • này
  • vậy
  • đích
  • mới

    Bài 8: Đặt câu với những thán từ sau đây: à, úi chà, chết thật, eo ôi, ơi, trời ơi, vâng, bớ người ta. TL: * A ! Mẹ em đã về! * Úi chà cái con mèo này, thì ra mày đã gặm miếng thịt của bà! * Chết thật, nhà ấy đã có trộm vào rồi đấy! * Eo ơi, bãi rác của Philipins thật kinh khung! * Trời ơi con với cái! *Vâng, cháu biết rồi ạ! * Bớ người ta có cướp! Bài 9: Đặt câu có sử dụng tình thái từ để biểu thị các ý sau đây: - miễn cưỡng - kính trọng - thân thương - thân mật - phân trần TL: + Bạn miễn cưỡng à? + Chúng ta phải kính trọng người lớn tuổi nhé! + Người đó đã dành cho tôi bao nhiêu cảm xúc thân thương chăng? + Cảm xúc yêu thương tràn ngập khi đi với bạn + Hãy thân mật với tớ nhé !!! + Bạn phân vân không biết làm sao à??? + Tôi thật ngạc nhiên khi nghe tin đó! + Tôi thật bất ngờ sau lần kiểm tra này + Chúng ta phải lễ phép khi giao tiếp với người khác nhé! Bài 10: Ghi lại một đoạn văn bất kì trong các tác phẩm đã học có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. TL: Một hôm đi học về, Lan gặp Hà - người bạn cũ của mình, nay đã chuyển đy trường khác ngạc nhiên, Lan hỏi: - Ủa, hôm nay trường cậu được nghỉ à? Lan nhanh nhảu trả lời: - Trường tớ được nghỉ những 1 tuần cơ đấy! - Ừ -Lan vỗ nhẹ lên vai bạn - Vậy chiều nay đi chơi với tớ nhé. Vậy là hai bạn cùng đi thăm lại ngôi trường ngày thơ ấu của họ.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ được VnDoc chia sẻ trên đây. Với bài luyện tập này các em sẽ dễ dàng phân biệt thế nào là trợ từ, thán từ và tình thái từ, từ đó hoc tốt môn văn lớp 8. Ngoài Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ, mời các bạn tham khảo thêm Ngữ văn lớp 9, Văn mẫu; Soạn văn 9: Đầy đủ, ngắn gọn, siêu ngắn được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

    Tình thái từ và thán từ là gì?

    Tình thái từ cảm thán: sao, thay,... Tình thái từ nghi vấn: hả, hử, chứ, à, ư, chăng,... Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với,... Tình thái từ để thể hiện tình cảm, thái độ của người nói, người viết: nhé, ạ, mà, cơ, vậy,...

    Tinh thán từ là gì?

    Trong ngôn ngữ học, một từ cảm thán hay thán từ là một từ hoặc một biểu hiện xảy ra như một lời nói riêng biệt nhằm thể hiện cảm giác hoặc phản ứng tự phát, ví dụ: ôi, than ôi, trời ơi, à lôi,bao nhiêu(với câu hỏi),...

    Từ A là trợ từ gì?

    Trợ từ Từ đệm tỏ ý kính trọng hoặc thân mật khi xưng hô trò chuyện (thường dùng ở cuối câu hoặc sau từ chỉ người nói chuyện với mình).

    Trợ từ tình thái là gì?

    Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để biểu thị các sắc thái tình cảm của người sử dụng. Tình thái từ có thể được sử dụng ở câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Các từ thường được dùng làm tình thái từ sẽ gồm: à, há, chăng, nhỉ, nhé, đi, nào, sao, cơ, mà, dạ , vâng,…