Trạng thái của sự vật là gì
Phân biệt từ chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái: Từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái đều là động từ nhưng từ chỉ hoạt động có thể nhìn thấy được, còn trạng thái thì không. Show
Ví dụ: đi, nói, cười, khóc, học, viết… Lưu ý: Động từ chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong…)
Ví dụ: nghĩ, buồn, vui, ghét, rơi, ngã, chết, sống… Lưu ý: Động từ chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Phân biệt từ chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái * Mấy lưu ý về động từ chỉ trạng thái:
+ Từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): còn, hết, có… Ví dụ: Mẹ hết tiền rồi; Anh Chiến có hai em gái.. + Từ chỉ trạng thái biến hoá: thành, hoá… Con chim bỗng hóa thành cây thị + Từ chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu… Em bé không chịu ăn cháo + Từ chỉ trạng thái so sánh: bằng, thua, hơn, là…
+ Một số từ vừa được coi là động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là động từ chỉ trạng thái. + Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là động từ chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại). VD : Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu) Anh ấy đứng tuổi rồi. + Một số từ mang đặc điểm ngữ pháp của tính từ (kết hợp được với các từ chỉ mức độ)
– Có một số động từ chỉ hành động dược sử dụng như một động từ chỉ trạng thái. VD: Trên tường treo một bức tranh. Dưới gốc cây có buộc một con ngựa.
– Nội động từ: Là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, ngủ, đứng…). Nội động từ không có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp mà phải có quan hệ từ. V.D1: Bố mẹ rất lo lắng cho tôi – Ngoại động từ: là những động từ hướng đến người khác, vật khác ( xây, phá, đập, cắt…). Ngoại động từ có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp. V.D2: Bố mẹ rất thương yêu tôi. – Để phân biệt Nội động từ và Ngoại động từ, ta đặt câu hỏi: ai ? cái gì ? đằng sau động từ. Nếu có thể dùng một bổ ngữ trả lời trực tiếp mà không cần quan hệ từ thì đó là ĐT ngoại động (V.D2), nếu không được thì đó là ĐT nội động (V.D 1) Hỏi : yêu thương ai ? > yêu thương tôi. Lo lắng cho ai ? > lo lắng cho tôi. ( không thể hỏi: lo lắng ai ? ) Từ khóa: Phân biệt từ chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái
Trong tuần 7: Cộng đồng (từ ngày 11/11 – 15/11) các con sẽ được ôn tập lại từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. Để con nắm chắc kiến thức cũng như biết cách vận dụng lý thuyết vào bài tập thành thạo, cha mẹ hãy tham khảo bài viết dưới đây. Lý thuyết cần nhớ về từ chỉ hoạt động, trạng thái và phép so sánhĐịnh nghĩa về phép so sánhPhân biệt các phép so sánhTrong chương trình Tiếng Việt 3, các con cần chú ý 4 phép so sánh bao gồm: so sánh sự vật với sự vật, so sánh người với sự vật, so sánh âm thanh với âm thanh và so sánh hoạt động với hoạt động. Các kiểu so sánhĐặc điểm từ chỉ hoạt độngĐặc điểm từ chỉ trạng tháiXem thêm: Toán 3 – Hướng dẫn chi tiết bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 – So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Các dạng bài tập thực hành từ chỉ đặc điểm, trạng thái và phép so sánhDạng 1: Xác định các loại so sánh trong câu/ đoạn văn sau: a, Cha như một cây sồi vững chãi, bào vệ gia đình. b, Tiếng suối chảy rì rầm như tiếng đàn cầm c, Hai tai mèo như hình tam giác nhỏ d, Con trâu đen chân đi như đập đất Đáp án (người – sự vật; âm thanh – âm thanh; sự vật – sự vật; hoạt động – hoạt động) Dạng 2: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau: “Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.” (Đáp án: từ chỉ trạng thái: vui vẻ, vội vàng – Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy) Dạng 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Trong gia đình em, người em yêu quý nhất là Mẹ. Mẹ có mái tóc đen nhánh như gỗ mun(1). Làn da mẹ trắng sáng như tuyết. Tuy rất bận rộn nhưng mẹ vẫn luôn dành thời gian học cùng em mỗi tối. Mẹ thật sự là người bạn, người thầy tuyệt vời của em. 1 – Sự vật được so sánh trong câu 1 là: a, Mái tóc b, gỗ mun c, tuyết d, làn da 2 – Có bao nhiêu phép so sánh trong câu chuyện trên: a, 1 b, 2 c, 3 d, 4 Để con có cơ hội thực hành nhiều dạng bài tập khác, cha mẹ vui lòng click vào link sau: Luyện từ và câu ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh |