Trắc nghiệm bài 3: phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Bài học với nội dung: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn. Một kiến thức không quá khó song đòi hỏi các bạn học sinh cần nắm được phương pháp để giải quyết các bài toán. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 10, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

Trong đó:

  • a , b , c là các hệ số.
  • a và b không đồng thời bằng 0.

Chú ý:

  • Khi $a=b=0$ = > [1] $0x + 0y = c$.
    • Nếu $c \neq 0$ => [1] vô nghiệm.
    • Nếu $c=0$ => Mọi cặp $[x_{0};y_{0}]$ đều là nghiệm của [1].
  • Khi $b \neq 0$ = > [1] $y=\frac{-a}{b}x+\frac{c}{b}$.

2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

$\left\{\begin{matrix}a_{1}x+b_{1}y=c_{1} & \\ a_{2}x+b_{2}y=c_{2} & \end{matrix}\right.$
  • Nếu $[x_{0};y_{0}]$ đều là nghiệm của cả hai phương trình của hệ.

          =>   $[x_{0};y_{0}]$  là nghiệm của hệ phương trình trên.

II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn

$\left\{\begin{matrix}a_{1}x+b_{1}y+c_{1}z=d_{1} &  & \\ a_{2}x+b_{2}y+c_{2}z=d_{2} &  & \\ a_{3}x+b_{3}y+c_{3}z=d_{3} &  & \end{matrix}\right.$
  • Nếu $[x_{0};y_{0};z_{0}]$ đều là nghiệm của cả ba phương trình của hệ.

          =>   $[x_{0};y_{0};z_{0}]$ là nghiệm của hệ phương trình trên.

Câu 1: Trang 68  - sgk đại số 10

Cho hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix}7x-5y=9 & \\ 14x-10y=10 & \end{matrix}\right.$

Tại sao không cần giải ta cũng kết luận được hệ phương trình này vô nghiệm.

Câu 2: Trang 68  - sgk đại số 10

Giải các hệ phương trình :

a] $\left\{\begin{matrix}2x-3y=1 & \\ x+2y=3 & \end{matrix}\right.$

b] $\left\{\begin{matrix}3x+4y=5 & \\ 4x-2y=2 & \end{matrix}\right.$

c] $\left\{\begin{matrix}\frac{2}{3}x+\frac{1}{2}y=\frac{2}{3} & \\ \frac{1}{3}x-\frac{3}{4}y=\frac{1}{2} & \end{matrix}\right.$

d] $\left\{\begin{matrix}0,3x-0,2y=0,5 & \\ 0,5x+0,4y=1,2 & \end{matrix}\right.$

Câu 3: Trang 68  - sgk đại số 10

Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17800 đồng. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và quả cam hết bao nhiêu ?

Câu 4: Trang 68  - sgk đại số 10

Có hai dây chuyền may áo sơ mi. Ngày thứ nhất cả hai dây chuyền may được 930 áo. Ngày thứ hai day chuyền thứ nhất tăng năng suất 18%, dây chuyền thứ hai tăng năng suất 15% nên cả hai dây chuyền này may được 1083 áo. Hỏi trong ngày thứ nhất mỗi dây chuyền may được bao nhiêu áo sơ mi ?

Câu 5: Trang 68  - sgk đại số 10

Giải các hệ phương trình:

a] $\left\{\begin{matrix}x+3y+2z=8 &  & \\ 2x+2y+z=6 &  & \\ 3x+y+z=6 &  & \end{matrix}\right.$

b] $\left\{\begin{matrix}x-3y+2z=-7 &  & \\ 22x+4y+3z=8 &  & \\ 3x+y-z=5 &  & \end{matrix}\right.$

Câu 6: Trang 68  - sgk đại số 10

Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 21 áo, 21 quần và 18 váy, doanh thu là 5.349.000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5.600.000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5.259.000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo, mỗi quấn và mỗi váy là bao nhiêu ?

Câu 7: Trang 68  - sgk đại số 10

Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi [làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai]

a] $\left\{\begin{matrix}3x-5y=6 & \\ 4x+7y=-8 & \end{matrix}\right.$

b] $\left\{\begin{matrix}-2x+3y=5 & \\ 5x+2y=4 & \end{matrix}\right.$

c] $\left\{\begin{matrix}2x-3y+4z=-5 &  & \\ -4x+5y-z=6 &  & \\ 3x+4y-3z=7 &  & \end{matrix}\right.$

d] $\left\{\begin{matrix}-x+2y-3z=2 &  & \\ 2x+y+2z=-3 &  & \\ -2x-3y+z=5 &  & \end{matrix}\right.$

Baitaptracnghiem.Net

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1.​​ Nghiệm của hệ phương trình​​ x+y+z=112x-y+z=53x+2y+z=24​​ là:

A.​​ x;y;z=5;3;3.​​ B.​​ x;y;z=4;5;2.

C.​​ x;y;z=2;4;5.D.​​ x;y;z=3;5;3.

Câu 2.​​ Nghiệm của hệ phương trình​​ x+2y=1y+2z=2z+2x=3​​ là:

A.​​ x=0y=1z=1.​​ B.​​ x=1y=1z=0.C.​​ x=1y=1z=1.D.​​ x=1y=0z=1.

Câu 3.​​ Bộ​​ x;y;z=2;-1;1​​ là nghiệm​​ của hệ phương trình nào sau đây ?

A.​​ x+3y-2z=-32x-y+z=65x-2y-3z=9.​​ B.​​ 2x-y-z=12x+6y-4z=-6x+2y=5.

C.​​ 3x-y-z=1x+y+z=2x-y-z=0.D.​​ x+y+z=-22x-y+z=610x-4y-z=2.

Câu 4.​​ Bộ​​ x;y;z=1;0;1​​ là nghiệm​​ của hệ phương trình nào sau đây ?

A.​​ 2x+3y+6z-10=0x+y+z=-5y+4z=-17.​​ B.​​ x+7y-z=-2-5x+y+z=1x-y+2z=0.

C.​​ 2x-y-z=1x+y+z=2-x+y-z=-2.D.​​ x+2y+z=-2x-y+z=4-x-4y-z=5.

Câu 5.​​ Gọi​​ x0;yo;z0​​ là nghiệm của hệ phương trình​​ 3x+y-3z=1x-y+2z=2-x+2y+2z=3. Tính giá trị của biểu thức​​ P=x02+y02+z02.

A.​​ P=1.​​ B.​​ P=2.​​ C.​​ P=3.​​ D.​​ P=14.​​ 

Câu 6.​​ Gọi​​ x0;yo;z0​​ là nghiệm của hệ phương trình​​ x+y+z=112x-y+z=53x+2y+z=24. Tính giá trị của biểu thức​​ P=x0y0z0.

A.​​ P=-40.​​ B.​​ P=40.​​ C.​​ P=1200.​​ D.​​ P=-1200.

Câu 7.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ 2x+3y+4=03x+y-1=02mx+5y-m=0​​ có duy nhất một nghiệm.

A.​​ m=103.​​ B.​​ m=10.C.​​ m=-10.D.​​ m=-103.

Câu 8.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ mx+y=1my+z=1x+mz=1​​ vô nghiệm.

A.​​ m=-1.​​ B.​​ m=0.C.​​ m=1.D.​​ m=1.

Câu 9.​​ Một đoàn xe tải chở​​ 290​​ tấn xi măng cho một công trình xây đập thủy điện. Đoàn xe có​​ 57​​ chiếc gồm ba loại, xe chở​​ 3​​ tấn, xe chở​​ 5​​ tấn và xe chở​​ 7,5​​ tấn. Nếu dùng tất cả xe​​ 7,5​​ tấn chở ba chuyến thì được số xi măng bằng tổng số xi măng do xe​​ 5​​ tấn chở ba chuyến và xe​​ 3​​ tấn chở hai chuyến. Hỏi số xe mỗi loại ?

A.​​ 18​​ xe chở​​ 3​​ tấn,​​ 19​​ xe chở​​ 5​​ tấn và​​ 20​​ xe chở​​ 7,5​​ tấn.

B.​​ 20​​ xe chở​​ 3​​ tấn,​​ 19​​ xe chở​​ 5​​ tấn và​​ 18​​ xe chở​​ 7,5​​ tấn.

C.​​ 19​​ xe chở​​ 3​​ tấn,​​ 20​​ xe chở​​ 5​​ tấn và​​ 18​​ xe chở​​ 7,5​​ tấn.

D.​​ 20​​ xe chở​​ 3​​ tấn,​​ 18​​ xe chở​​ 5​​ tấn và​​ 19​​ xe chở​​ 7,5​​ tấn.

Câu 10.​​ Có ba lớp học sinh​​ 10A,10B,10C​​ gồm​​ 128​​ em cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi em lớp​​ 10A​​ trồng được​​ 3​​ cây bạch đàn và​​ 4​​ cây bàng. Mỗi em lớp​​ 10B​​ trồng được​​ 2​​ cây bạch đàn và​​ 5​​ cây bàng. Mỗi em lớp​​ 10C​​ trồng được​​ 6​​ cây bạch đàn. Cả ba lớp trồng được là​​ 476​​ cây bạch đàn và​​ 375​​ cây bàng. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?

A.​​ 10A​​ có​​ 40​​ em, lớp​​ 10B​​ có​​ 43​​ em, lớp​​ 10C​​ có​​ 45​​ em.

B.​​ 10A​​ có​​ 45​​ em, lớp​​ 10B​​ có​​ 43​​ em, lớp​​ 10C​​ có​​ 40​​ em.

C.​​ 10A​​ có​​ 45​​ em, lớp​​ 10B​​ có​​ 40​​ em, lớp​​ 10C​​ có​​ 43​​ em.

D.​​ 10A​​ có​​ 43​​ em, lớp​​ 10B​​ có​​ 40​​ em, lớp​​ 10C​​ có​​ 45​​ em.

Câu 11.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ mx+y+3=03x-y-m=0​​ có duy nhất một nghiệm.

A.​​ m≠3.​​ B.​​ m≠2.C.​​ m≠-3.D.​​ m≠-2.

Câu 12.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ m2x+y-4=016x+y-m=0​​ vô​​ nghiệm.

A.​​ m=3.​​ B.​​ m=22.C.​​ m=-4.D.​​ m=4.

Câu 13.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ m2x-y+2=0[2-3m]x+y-m=0​​ vô số​​ nghiệm.

A.​​ m=1.​​ B.​​ m=2.C.​​ m=3.D.​​ m=4.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

Câu 1. Cách 1.​​ Từ phương trình​​ x+y+z=11​​ suy ra​​ z=11-x-y.​​ Thay vào hai phương trình còn lại ta được hệ phương trình, ta được ​​ 2x-y+11-x-y=53x+2y+11-x-y=24

 ⇔x-2y=-62x+y=13 ⇔x=4y=5.​​ Từ đó ta được​​ z=11-4-5=2.​​ 

Vậy hệ phương trình có nghiệm​​ x;y;z=4;5;2.​​ Chọn B.

Cách 2.​​ Bằng cách sử dụng MTCT ta được​​ x;y;z=4;5;2​​ là nghiệm của hệ phương trình.

Câu 2.​​ Cách 1.​​ Từ phương trình​​ z+2x=3​​ suy ra​​ z=3-2x.​​ 

Thay vào hai phương trình còn lại ta được hệ phương trình, ta được ​​ 

x+2y=1y+23-2x=2 ⇔x+2y=1-4x+y=-4 ⇔x=1y=0.

Từ đó ta được​​ z=3-2.1=1.​​ 

Vậy hệ phương trình có nghiệm​​ x;y;z=1;0;1.​​ Chọn D.

Cách 2.​​ Bằng cách sử dụng MTCT ta được​​ x;y;z=1;0;1​​ là nghiệm của hệ phương trình.

Câu 3.​​ Bằng cách sử dụng MTCT ta được​​ x;y;z=2;-1;1​​ là nghiệm của hệ phương trình​​ x+3y-2z=-32x-y+z=65x-2y-3z=9.​​ Chọn A.

Câu 4.​​ Bằng cách sử dụng MTCT ta được​​ x;y;z=1;0;1​​ là nghiệm của hệ phương trình​​ 2x-y-z=1x+y+z=2-x+y-z=-2.​​ Chọn C.

Câu 5.​​ Ta có​​ 3x+y-3z=11x-y+2z=22-x+2y+2z=33.

Phương trình​​ 2⇔x=y-2z+2. Thay vào​​ 1, ta được​​ 

3y-2z+2+y-3z=1⇔4y-9z=-5.  ​​​​ *

Phương trình​​ 3⇔x=2y+2z-3. Thay vào​​ 1, ta được​​ 

32y+2z-3+y-3z=1⇔7y+3z=10.  ​​​​ **

Từ​​ *​​ và​​ **, ta có​​ 4y-9z=-57y+3z=10⇔y=1z=1. Suy ra​​ x=1.

Vậy hệ phương trình có nghiệm​​ x;y;z=1;1;1→P=12+12+12=3.​​ Chọn C.

Câu 6.​​ Ta có​​ x+y+z=11     12x-y+z=5     23x+2y+z=24      3 .

Phương trình​​ 3 ⇔ z=24-3x-2y.​​ 

Thay vào​​ 1​​ và​​ 2​​ ta được hệ phương trình

x+y+24-3x-2y=112x-y+24-3x-2y=5 ⇔-2x-y=-13-x-3y=-19 ⇔x=4y=5​​ . Suy ra​​ z=24-3.4-2.5=2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm​​ x;y;z=4;5;2→P=4.5.2=40.​​ Chọn B.

Câu 7.​​ Từ hệ phương trình đã cho ta suy ra​​ 2x+3y+4=03x+y-1=0 ⇔x=1y=-2.

Hệ phương trình​​ 2x+3y+4=03x+y-1=02mx+5y-m=0​​ có nghiệm duy nhất khi​​ 1;-2​​ là nghiệm của phương trình​​ 2mx+5y-m=0​​ tức là​​ 2m.1+5.-2-m=0⇔m=10.​​ Chọn B.

Câu 8.​​ Cách 1.​​ Từ hệ phương trình đã cho suy ra​​ z=1-my.​​ Thay vào hai phương trình còn lại, ta được​​ mx+y=1x+m1-my=1 ⇔mx+y=1x-m2y=1-m

⇔y=1-mxx-m21-mx=1-m⇔ y=1-mx1+m3x=m2-m+1.

Hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi​​ 1+m3=0m2-m+1≠0⇔m=-1m2-m+1≠0⇔m=-1.

Chọn A.​​ 

Cách 2.​​ Thử trực tiếp​​ 

Thay​​ m=-1​​ vào hệ phương trình ta được hệ phương trình​​ -x+y=1-y+z=1x-z=1​​ .

Sử dụng MTCT ta thấy hệ vô nghiệm.​​ 

Câu 9.​​ Gọi​​ x​​ là số xe tải chở​​ 3​​ tấn,​​ y​​ là số xe tải chở​​ 5​​ tấn và​​ z​​ là số xe tải chở​​ 7,5​​ tấn.

Điều kiện:​​ x,y,z​​ nguyên dương.

Theo giả thiết của bài toán ta có​​ x+y+z=573x+5y+7,5z=29022,5z=6x+15y.

Giải hệ ta được​​ x=20,y=19,z=18.​​ Chọn B.

Câu 10.​​ Gọi số học sinh của lớp​​ 10A,10B,10C​​ lần lượt là​​ x,y,z.​​ 

Điều kiện:​​ x,y,z​​ nguyên dương.

Theo đề bài, ta lập được hệ phương trình​​ x+y+z=1283x+2y+6z=4764x+5y=375.​​ 

Giải hệ ta được​​ x=40,y=43,z=45.​​ Chọn A.

Câu 11.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ mx+y+3=0[1]3x-y-m=0[2]​​ có duy nhất một nghiệm.

A.​​ m≠3.​​ B.​​ m≠2.C.​​ m≠-3.D.​​ m≠-2.

Giải:

Từ [1]​​ ⇒y=-mx-3​​ thay vào [2] ta được​​ 3x--mx-3-m=0⇔[3+m]x+3-m=0[*]

Hệ có nghiệm duy nhất​​ ​​ phương trình [*] có nghiệm duy nhất​​ ⇔a≠0⇔3+m≠0⇔m≠-3

Chọn C

Câu 12.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ m2x+y-4=0[1]16x+y-m=0[2]​​ vô​​ nghiệm.

A.​​ m=3.​​ B.​​ m=-3.C.​​ m=4.D.​​ m=-4.

Giải:

Từ [1]​​ ⇒y=4-m2x​​ thay vào [2] ta được​​ 16x+4-m2x-m=0[2]⇔[16-m2]x=m-4[*]

Hệ vô nghiệm​​ ​​ phương trình [*] vô nghiệm​​ ⇔a=0b≠0⇔16-m2=0m-4≠0

⇔m=4m=-4m≠4⇔m=-4

Chọn D

Câu 13.​​ Tìm giá trị thực của tham số​​ m​​ để hệ phương trình​​ m2x-y+2=0[2-3m]x+y-m=0​​ vô số​​ nghiệm.

A.​​ m=1.​​ B.​​ m=2.C.​​ m=3.D.​​ m=4.

Giải:

Từ [1]​​ ⇒y=m2x+2​​ thay vào [2] ta được​​ [2-3m]x+m2x+2-m=0

⇔[m2-3m+2]x=m-2[*]

Hệ vô số nghiệm​​ ​​ phương trình [*] vô số nghiệm⇔a=0b=0⇔m2-3m+2=0m-2=0

⇔m=2m=1m=2⇔m=2

Chọn B

 ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​​​  ​​​​  ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​ ​​​​ 

Trang​​ 7

Video liên quan

Chủ Đề