Huyền thoại Maldini trong màu áo AC Milan
1. Paolo Maldini. Paolo Maldini là tượng đài sống ở đội chủ sân San Siro khi dành toàn bộ thời gian 25 năm thi đấu đỉnh cao cho gã khổng lồ bóng đá Ý. Anh cùng với AC Milan giành được mọi danh hiệu cao quý ở cấp độ câu lạc bộ bao gồm 7 chức vô địch Serie A, 5 danh hiệu Champions League.
2. Franz Beckenbauer. Franz Beckenbauer là biểu tượng một thời của Bayern Munich và Những cỗ xe tăng Đức. "Hoàng đế" nước Đức nổi tiếng bởi phong cách lịch lãm, khả năng lãnh đạo tập thể tuyệt vời; đồng thời là đội trưởng giúp tuyển Đức đăng quang chức vô địch thế giới năm 1974.
3. Franco Baresi. Huyền thoại Baresi là thủ lĩnh vĩ đại của AC Milan xuyên suốt hơn 20 năm. Cựu hậu vệ người Ý trở thành nhân tố then chốt dưới triều đại HLV Arrigo Sacchi, góp công lớn vào 3 danh hiệu Champions League, 6 Serie A, mở ra kỷ nguyên thành công rực rỡ cho Rossoneri.
4. Gaetano Scirea. Danh thủ người Ý bắt đầu sự nghiệp ở Atalanta, thành danh vang dội cùng Juventus với các đồng đội xuất sắc khác như Antonio Cabrini và Claudio Gentile.Scirea đoạt 7 danh hiệu Serie A trong màu áo Lão phu nhân.
5. Bobby Moore. Vua bóng đá Pele cho rằng, Moore là hậu vệ xuất chúng nhất mà ông từng gặp. Franz Beckenbauer liệt kê Moore vào danh sách những "hòn đá tảng" vĩ đại nhất trong lịch sử. Moore là đội trưởng Tam Sư vô địch FIFA World Cup 1966, đồng thời cũng là thủ lĩnh đội bóng West Ham United hơn 10 năm với 664 lần ra sân.
6. Roberto Carlos. Danh thủ người Brazil được phần đông giới chuyên môn nhìn nhận là hậu vệ trái hay nhất lịch sử Real Madrid. Carlos xé toang hàng thủ đối phương bởi tốc độ, rê dắt bóng kỹ thuật cùng các pha sút xa mạnh như búa bổ. Carlos sở hữu 4 danh hiệu La Liga, 3 Champions League.
7. Cafu. Danh thủ 49 tuổi là người khởi xướng cho phong cách tấn công quen thuộc mà những hậu vệ cánh ngày nay trình diễn như Dani Alves, Carvajal, Bellerin. Cùng với Selecao, Cafu góp mặt ở 3 vòng chung kết FIFA World Cup liên tiếp 1994, 1998, 2002 đồng thời giành hai chức vô địch giải đấu [1994 và 2002].
8. Alessandro Nesta. Nesta là mẫu trung vệ có khả năng đoạt bóng từ cầu thủ đối phương vừa đẹp mắt vừa hiệu quả. Danh thủ 44 tuổi đóng vai trò then chốt trong màu áo CLB AC Milan lẫn ĐTQG Ý với 2 Champions League, 1 chức vô địch thế giới.
9. Ronald Koeman. Koeman khiến giới chuyên môn kinh ngạc bởi khả năng săn bàn đáng sợ của một hậu vệ: 51 bàn thắng sau 98 trận đấu. Danh thủ người Hà Lan là nhân tố chính trong “dream team” Barcelona dưới triều đại Johan Cruyff cùng với những Romario, Michael Laudrup, và Hristo Stoichkov.
10. Matthias Sammer. Sammer được xem là “người thừa kế” vị trí libero để lại từ “Hoàng đế” Franz Beckenbauer. Danh thủ người Đức giành 1 chức vô địch EURO, 1 danh hiệu Quả bóng vàng; 2 danh hiệu Bundesliga liên tiếp và 1 Champions League cùng Dortmund.
Anh Nguyễn | 10:00 09/05/2020
Bật/tắt thanh bên
Tìm kiếm
- Tạo tài khoản
Công cụ cá nhân
Tạo tài khoản
Đăng nhập
Trang dành cho người dùng chưa đăng nhập tìm hiểu thêm
- Thảo luận cho địa chỉ IP này
- Đóng góp
Điều hướng
- Trang Chính
- Nội dung chọn lọc
- Bài viết ngẫu nhiên
- Thay đổi gần đây
- Phản hồi lỗi
- Quyên góp
Tương tác
- Hướng dẫn
- Giới thiệu Wikipedia
- Cộng đồng
- Thảo luận chung
- Giúp sử dụng
- Liên lạc
- Tải tập tin lên
Công cụ
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Khoản mục Wikidata
In và xuất
- Tạo một quyển sách
- Tải về dưới dạng PDF
- Bản để in ra
Ngôn ngữ
Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang.
Thêm ngôn ngữ
Thêm liên kết
- Bài viết
- Thảo luận
Tiếng Việt
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
Thêm
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vào năm 2006, Manchester United đã lập một danh sách "50 cầu thủ xuất sắc nhất kể từ sau chiến tranh thế giới thứ 2"[1] được bình chọn bởi các nhà báo trên toàn thế giới.[2]
1 | Sir Bobby Charlton | 1953-1971 | Tiền đạo | |
2 | George Best | 1963-1974 | Tiền vệ / Tiền đạo | |
3 | Roy Keane | 1993-2005 | Tiền vệ | |
4 | Duncan Edwards | 1952-1958 | Hậu vệ/ Tiền vệ | |
5 | Denis Law | 1962-1973 | Tiền đạo | |
6 | Bryan Robson | 1981-1994 | Tiền vệ | |
7 | Eric Cantona | 1992-1997 | Tiền đạo | |
8 | Peter Schmeichel | 1991-1999 | Thủ môn | |
9 | Ryan Giggs | 1990-2013 | Tiền vệ | |
10 | Paul Scholes | 1993-2012 | Tiền vệ | |
11 | Wayne Rooney | 2004-2017 | Tiền đạo | |
12 | Bill Foulkes | 1951-1970 | Hậu vệ | |
13 | Roger Byrne | 1949-1955 | Tiền đạo | |
14 | David Beckham | 1993-2003 | Tiền vệ | |
15 | Ruud van Nistelrooy | 2001-2006 | Tiền đạo | |
16 | Nobby Stiles | 1959-1971 | Hậu vệ | |
17 | Dennis Viollet | 1950-1962 | Tiền đạo | |
18 | Gary Neville | 1993-2010 | Hậu vệ | |
19 | Mark Hughes | 1980-1986 & 1988-1995 | Tiền đạo | |
20 | Denis Irwin | 1990-2002 | Tiền vệ | |
21 | Pat Crerand | 1963-1971 | Tiền vệ | |
22 | Ole Gunnar Solskjær | 1996-2007 | Tiền đạo | |
23 | Tommy Taylor | 1953-1958 | Tiền đạo | |
24 | Steve Bruce | 1987-1996 | Hậu vệ | |
25 | Liam Whelan | 1953-1958 | Tiền đạo | |
26 | Martin Buchan | 1972-1983 | Hậu vệ | |
27 | Brian Kidd | 1966-1974 | Tiền đạo | |
28 | Steve Coppell | 1975-1983 | Tiền vệ | |
29 | Norman Whiteside | 1981-1989 | Tiền vệ / Tiền đạo | |
30 | Alex Stepney | 1966-1979 | Thủ môn | |
31 | Eddie Colman | 1953-1958 | Tiền vệ | |
32 | Brian McClair | 1987-1998 | Tiền đạo | |
33 | Gary Pallister | 1989-1998 | Hậu vệ | |
34 | Tony Dunne | 1960-1973 | Hậu vệ | |
35 | Lou Macari | 1973-1984 | Tiền vệ / Tiền đạo | |
36 | Paul McGrath | 1982-1989 | Hậu vệ | |
37 | Paul Ince | 1989–1995 | Tiền vệ | |
38 | Arthur Albiston | 1974-1988 | Hậu vệ | |
39 | Bobby Charlton | 1953-1971 | Tiền vệ / Tiền đạo | |
40 | Jimmy Delaney | 1946-1950 | Tiền vệ / Tiền đạo | |
41 | Andrew Cole | 1995-2001 | Tiền đạo | |
42 | Dwight Yorke | 1998-2002 | Tiền đạo | |
43 | Sammy McIlroy | 1971-1982 | Tiền vệ / Tiền đạo | |
44 | Shay Brennan | 1957-1970 | Hậu vệ / Tiền vệ | |
45 | Jaap Stam | 1998-2001 | Hậu vệ | |
46 | Kevin Moran | 1978-1988 | Hậu vệ | |
47 | Harry Gregg | 1957-1967 | Thủ môn | |
48 | Rio Ferdinand | 2002-2014 | Hậu vệ | |
49 | Johnny Berry | 1951-1958 | Hậu vệ | |
50 | Teddy Sheringham | 1997-2001 | Tiền đạo |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Opus: United - Contents”. KrakenOpus.com, Kraken Group. 30 tháng 10 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
- ^ “"Charlton tops poll to find United's best-ever player" by Sam Wallace”.
The Independent. 12 December 2006. Bản gốc lưu trữ ngày
21 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm
2007.
Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
[trợ giúp] Source of the ranked list.
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=50_cầu_thủ_xuất_sắc_nhất_mọi_thời_đại_của_Manchester_United&oldid=69189677”
Thể loại:
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
Thể loại ẩn:
- Lỗi CS1: ngày tháng