I. SẮT [II]
Có tính khử: Fe2+ \[ \to\] Fe3+ + 1e và tính oxi hóa : Fe2+ + 2e \[ \to\] Fe
1. Oxit FeO
- Chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên, không tan trong nước
- Tác dụng được với axit sinh ra muối sắt [II] còn khi tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh thì thu được muối sắt [III]
3FeO + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 5H2O
- Điều chế bằng cách dùng CO hay H2 khử sắt [III] oxit ở 500oC
Fe2O3 + CO \[\xrightarrow{{{t^o}}}\] 2FeO + CO2
2. Hidroxit Fe[OH]2
- Là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước.
- Dễ bị oxi hóa thành sắt [III] hiđroxit màu nâu đỏ trong không khí
4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3
- Có tính bazơ [tác dụng với axit [HCl, H2SO4 loãng] tạo nên muối sắt [II]]
- Điều chế: trong môi trường không có oxi để thu được sản phẩm tinh khiết
3. Muối sắt [II]
- Đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước.
- Dễ bị oxi hóa thành muối sắt [III]
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Chú ý: dung dịch muối sắt [II] điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt [II] sẽ chuyển dần thành muối sắt [III].
- Điều chế: cho Fe [hoặc FeO, Fe[OH]2] tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Ứng dụng: muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực nhuộm vải.
II. SẮT [III]
Có tính oxi hóa : tác dụng với một số kim loại, một số hợp chất có tính khử.
Fe3+ + 1e -> Fe2+ hoặc Fe3+ +3e -> Fe
1. Oxit Fe2O3
- Là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước
- Dễ tan trong cả dung dịch axit mạnh
- Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO khử hoặc H2 khử thành Fe.
- Điều chế: qua phản ứng phân hủy sắt [III] hiđroxit ở nhiệt độ cao.
- Sắt [III] oxit tồn tại trong tự nhiên dưới dạng quặng hemantit dùng để luyện gang
2. Hidroxit Fe[OH]3
- Là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung dịch axit tạo muối sắt [III]
2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O
- Điều chế: cho dung dịch kiềm tác dụng với muối sắt [III].
FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl
3. Muối sắt [III]
- Các muối sắt [III] có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt [II].
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
- Bột đồng tan trong dung dịch muối sắt [III].
Cu + 2FeCl3 [vàng nâu] → CuCl2 + FeCl2
⇒ Dung dịch CuCl2 [màu xanh] và dung dịch FeCl2 [không màu] nên dung dịch thu được có màu xanh.
Sơ đồ tư duy: Hợp chất của sắt
Loigiaihay.com
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA MUỐI SẮT [II] nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
Ngày đăng: 25-12-2017
14,022 lượt xem
I. Tính chất hóa học
- Có tính khử
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Không bền, có tính khử, khi tác dụng với chất oxi hóa tạo thành muối sắt [III].
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3Fe[NO3]2 + 4HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 2H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2[SO4]3 + SO2 + 2H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2[SO4]3 + K2SO4 + Cr2[SO4]3 + 7H2O
II. Điều chế muối sắt [II]
- Muối sắt [II]: Cho Fe hoặc FeO, Fe[OH]2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
III. Ứng dụng của hợp chất sắt [II]
- Dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ nghệ nhuộm vải.
Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email:
- Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt [II]:
a] Hợp chất Fe[II] có tính khử
- Hợp chất sắt [II] tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt [III]. Trong pư hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron.
Fe2+ à Fe3+ + 1e
à Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt [II] là tính khử.
- Ở nhiệt độ thường, trong không khí [có O2, H2O], Fe[OH]2 bị oxi hoá thành Fe[OH]3.
4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O à 4 Fe [OH]3
- Sục khí clo vào dung dịch muối FeCl2, muối Fe[II] bị oxi hóa thành muối Fe[III].
2 FeCl2 + Cl2 à 2 FeCl3
- Hợp chất Sắt[II] bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc nóng hoặc dd axit HNO3 tạo thành muối Fe[III].
3FeO + 10 HNO3 à 3 Fe[NO3]3 + NO + 5H2O
- Cho từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch hỗn hợp [ KMnO4 + H2SO4], Fe2+ khử KMnO4- thành Mn2+.
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 à5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Kết luận:
b] Oxit và hidroxit sắt[II] có tính bazơ
Chúng tác dụng được với axit [HCl, H2SO4 loãng] tạo thành muối Fe[II].
FeO + 2HCl à FeCl2 + H2O
2. Điều chế một số hợp chất sắt [II]:
- Fe[OH]2 : Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt [II] với dung dịch bazơ.
Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH à Fe[OH]2 + 2 NaCl
Fe2+ + 2 OH- à Fe[OH]2
- FeO : Phân huỷ Fe[OH]2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí .
Fe[OH]2 à FeO + H2O
Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Fe2O3 + CO à 2 FeO + CO2
- Muối sắt [II]: Cho Fe hoặc FeO, Fe[OH]2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
II. Hợp chất sắt [III]:
- Tính chất hoá học của hợp chất sắt [III]:
a] Hợp chất sắt [III] có tính oxi hoá:
- Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt [III] bị khử thành hợp chất sắt [II] hoặc kim loại sắt tự do.
Trong pư hoá học, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3e, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu:
Fe3+ + 1e à Fe2+
Fe3+ + 3e à Fe
à Tính chất chung của hợp chất sắt [III] là tính oxi hoá.
- Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao:
Fe2O3 + 2Al à Al2O3 + 2 Fe
- Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt [III] clorua.
2 FeCl3 + Fe à 3 FeCl2
- Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.
Cu + 2 FeCl3 à CuCl2 + 2 FeCl2
- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:
2FeCl3 + H2S à 2 FeCl2 + 2 HCl + S$
2. Điều chế một số hợp chất sắt [III]:
- Sắt[III] hiđroxit: Fe[OH]3, chất rắn, màu nâu đỏ.
Điều chế: pư trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt [III] với dung dịch kiềm.
Ví dụ :Fe[NO3]3 +3NaOH àFe[OH]3+3 NaNO3
Pt ion: Fe3+ + 3 OH- à Fe[OH]3
- Sắt [III] oxit: Fe2O3
Phân huỷ Fe[OH]3 ở nhiệt độ cao:
2 Fe[OH]3 à Fe2O3 + 3 H2O
- Muối sắt [III]:
Điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng.
Fe + Cl2 àFeCl3
Hoặc phản ứng của hợp chất Fe[III] với axit.
Fe2O3 + 6HCl à2FeCl3 + 3H2O
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Sách giáo khoa Hoá học lớp 12 - chương trình nâng cao.
[2] Nguyễn Đức Vận, Hoá học vô cơ - Phần kim loại, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
[3] Cao Cự Giác, Thiết kế bài giảng Hóa học 12 - nâng cao, NXB Hà Nội 2010.
[4] www.tulieu.vn
[5] www.wikipedia.org