Tiếng anh lớp 11 unit 2 từ vựng

Từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 2: Personal Experiences do Gia Sư Toàn Cầu sưu tầm và đăng tải dưới đây với kho từ vựng cần thiết cho tiết học.

PERSONAL EXPERIENCES

Kinh nghiệm cá nhân

1. affect [v] [ə’fekt]:ảnh hưởng

2. appreciate [v] [ə’pri:∫ieit]: trân trọng

3. attitude [n] [‘ætitju:d]: thái độ

4. break out [v] [‘breikaut]: xảy ra bất thình lình

5. complain [v] [kəm’plein]: phàn nàn

+ complaint [n] [kəm’pleint]: lời phàn nàn

6. dollar note [n] [‘dɔlə nout]: tiền giấy đôla

7. embarrassing [a] [im’bærəsiη]: ngượng ngùng

8. embrace [v] [im’breis]: ôm

9. experience [n] [iks’piəriəns]:trải nghiệm

10. floppy [a] [‘flɔpi]: mềm

11. glance at [v] [glɑ:ns]: liếc nhìn

12. grow up [v] [grou]: lớn lên

13. make a fuss [v] [fʌs]: làm ầm ĩ

14. memorable [a] [‘memərəbl]: đáng nhớ

15. realise [v] [‘riəlaiz]: nhận ra

16. set off [v] [‘set’ɔ:f]: lên đường

17. sneaky [a] [‘sni:ki]: lén lút

18. terrified [a] [‘terifaid]: kinh hãi

19. thief [n] [θi:f]: tên trộm

20. turn away [v] [tə:n ə’wei]: quay đi, bỏ đi

21. unforgetable [a] [,ʌnfə’getəbl]: không thể quên

22. wad [n] [wɔd]: nắm tiền

23. wave [v] [weiv]: vẩy tay

24. shy [a] [∫ai]: mắc cỡ, bẽn lẽn

25. scream [v] [skri:m]: la hét

Mời các em tham khảo Video: Học tốt tiếng Anh lớp 11 – Unit 2 Personal experiences

Chúc các em học tốt tiếng Anh lớp 11, đạt kết quả cao trong học tập nhé.

Picture a: A man is pointing at a bank-note, saying something.

Picture b: A man is giving a girt some money to buy a hat.

Picture c. A girl is holding a bank-note, thinking about something.

Picture d: A girl is watchingT.V, on which a woman is wearing the hat she likes.

Picture e: A girl is at the hatter’s buying a hat.

Picture f: A girl is stealing something in boy’s bag.

While you read

Read the stop, and then do the tasks that follow. [Đọc câu chuyện và sau đó làm bài lập sau.]

MY MOST EMBARRASSING EXPERIENCE

Điều đáng xấu hổ nhất của tôi

Điều đáng xấu hổ nhất của tôi đã xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Tronegnhững ngày đó, ước mơ lớn nhất của tôi là có được một chiếc mũ màu đỏ, một chiếc mũ bằng bông mềm như một trong những ngôi sao nhạc pop, Thần tượng của tôi đội trong video clip của cô ấy. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ cảm thấy rất tuyệt khi đội nó.

Cha tôi biết điều này, vì vậy vào ngày sinh nhật của tôi, ông đã cho tôi một số tiền để tôi có thể mua chiếc mũ cho chính mình. Tôi rất vui mừng và quyết định đi đến cửa hàng ngay lúc ấy. Tôi đã lên xe buýt và ngồi xuống bên cạnh một cậu học sinh cùng độ tuổi với tôi. Cậu bé liếc nhìn tôi và quay đi. Có một cái nhìn lén lút trên gương mặt của cậu ấy, nhưng tôi không nghĩ nhiều về điều đó. Tôi đang bận tưởng tượng làm thế nào khi tôi đội chiếc mũ đỏ. Sau một lúc, tôi quay lại và nhìn thấy chiếc cặp của cậu bé đã được mở. Bên trong đó, tôi thấy một nắm đô la ghi chú chính xác giống như những tờ đô la mà cha tôi đã trao cho tôi. Tôi nhanh chóng nhìn vào những tờ ghi chú trong túi của tôi nhưng chúng đã biến mất. Tôi chắc chắn rằng cậu bé là một tên trộm. Cậu ấy đã lấy trộm tiền của tôi. Tôi không muốn làm ổn ào lên, vì vậy tôi quyết định chỉ lấy tiền của tôi trở lại từ túi của cậu ấy. mà không nói một lời nào về nó. Nên tôi cẩn thận đặt tay vào túi của cậu ấy, lấy các ghi chú và đặt nó trở lại vào trong túi của riêng tôi.

Với số tiền tôi đã mua chiếc mũ xinh đẹp như mơ của tôi. Khi về nhà tôi đã khoe với cha tỏi.

Cha tôi hỏi: “Làm thế nào con trả tiền cho chiếc mũ đó?”

Tôi trả lời: “Thưa cha, tất nhiên là với số tiền cha dã cho nhân ngày sinh nhật của con”. Ông chỉ vào một nắm đô la ghi chú trên bàn và hỏi: “Ồ? Kia là cái gi?” Bạn có thể tưởng tượng tôi cảm thấy thế nào sau đó không?

Task 1. The words/ phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences [Tất cả các từ/ cụm từ trong khung xuẩl hiện ở đoạn văn. Dùng chúng đế âứn vào chỗ trong ờ các câu.]

making a fuss sneaky glanced embarrassing idols

1. glanced 2. making a fuss 3. embarrassing 4. idols 5. sneaky

Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events [on page 22] in the order they happened in the story. [Làm việc theo cặp. Đặt những tranh cùa sự kiện [ở trang 22] theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.]

Picture 1 – d Picture 2 – b Picture 3 – f

Picture 4-e Picture 5 – a Picture 6-c

Task 3. Answer the questions. [Trả lời các câu hỏi.]

1. What did she wish to have when she was in trade 9?

– A red floppy cotton hat.

2. Who gave her money on her birthday?

– So that she could buy the hat for herself/ to buy the hat for herself.

3. Why did she decide to take the money from the boy’s bag?

– A wad of dollar notes exactly like the ones her father had given her before.

4. What did she do with the money?

– Because she didn’t like to make a fuss.

5. What did she discover when she came back home?

– She bought her hat with it.

After you read

Discussion the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy’s bag was not hers? [Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi. Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra tiền cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.]

* Suggestions

– She might feel embarrassed because that was not her money

– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.

– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.

* Suggestions

– Perhaps she could come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.

– Maybe the girl could get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.

Speaking – Unit 2 trang 25 tiếng Anh 11

Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or epxerienced in box A with how the experience might have affected you in box B. [Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đó ảnh hưởng đến em như thế nào ở khung B.]

1 – d 2-c 3-a 4-b 5-e

Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences. And how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practice the dialogue. [Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành bài đối thoại.]

1. b: Have you ever spoken English to a native speaker?

2. d: Yes, I talked to an English girl last summer.

3. h: How did you meet her?

4. a: I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to meand asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake.

5. e: What did you talk about?

6. g: Even thing about the lake: its name, the great turtles in it, etc.

7. c: How did the experience affect you?

8. f: We’ll, it made me more interested in learning English.

Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2. then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. [Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở bài đối thoại 1 để thực hiện bài đối thoại tương tự]

a.

A: So, how was your weekend?

B: Oh, really good. I happened to see Cam Ly.

A: The famous singer?

B: That’s rittht. Have you ever met her?

A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming.

B: Yes. She sings beautifully, too.

A: Have you ever been to Ho Chi Minh City?

B: No, I’ve never been there.

A: You should go there sometime. It’s an interesting city and the hotels are wonderful.

b.

A: Have vou ever been seriously ill?

B: Yes. and I had to be away from home for nearly to weeks.

A: How did you become so ill?

Video liên quan

Chủ Đề