Tiến hành cho cơ thể có kiểu gen aabbddee tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabbddee ở f1 chiếm bao nhiêu?

Đề bài:

     A. 10 loại kiểu gen.           B. 54 loại kiểu gen.           C. 28 loại kiểu gen.           D. 27 loại kiểu gen.

D

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/6

B. 1/8

C. 1/4 

D. 1/16

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

    II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.

    III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

    IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ [P] tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

    II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

    III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

    IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

    A. 1.

    B. 2.

    C. 4.

    D. 3.

  • Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.

    II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.

    III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

    IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.

    A. 4

    B. 3

    C. 1

    D. 2

  • Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ [P] tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. P có thể có kiểu gen là AdaDBb

    II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

    III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.

    IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh [a]. Hạt trơn [B] là trội hoàn toàn so với hạt nhăn [b]. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:

Cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Tính theo lý thuyết, số lượng dòng thuần có thể tạo ra được tối đa là:

A.

6

B.

B 8

C.

4

D.

16

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Đáp án B Số dòng thuần tối đa là:2x2x2x1 = 8

Vậy đáp án là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Xác định số loại kiểu gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào [Nhiễm sắc thể] - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • F1 có kiểu gen

    , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:

  • Xét một cặp NST thường chứa 4 gen. Một cơ thể dị hợp về 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì thế hệ sau thu được số kiểu gen tối đa và số KG, KG đồng hợp về cả 4 cặp gen tối đa lần lượt là

  • Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này nhiều loại kiểu gen nhất?

  • Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1?

  • Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau: Gen I có 2 alen: A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4 Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5. Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là :

  • Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội?

  • Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen có thể có trong quần thể là:

  • Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb

    x ♀AaBB
    . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:

    [1] Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

    [2] Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.

    [3] Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.

    [4] Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.

    [5] Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Phương án nào sau đây đúng?

  • Cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Tính theo lý thuyết, số lượng dòng thuần có thể tạo ra được tối đa là:

  • Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?

  • Ở một quần thể ngẫu phối , xét hai gen : gen thứ nhất có 3 alen , nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X ; gen thứ 2 có 5 alen nằm trên NST thường . Trong trường hợp không xảy ra đột biến , số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là :

  • Cho phép lai

    . Nếu xảy ra trao đổi chéo ở các gen trên cả hai giới thì số kiểu gen tối đa ở F1 là

  • Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen [a1 > a2], lôcut gen thứ II có 3 alen [b1 > b2 = b3] cùng nằm trên 1 cặp NST thường, lôcut gen thứ III có 4 alen [c1 > c2 = c3 > c4] trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen [d1 > d2] nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực [XY], giới cái [XX]. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Trong quần thể của loài này có tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên.

    Trong quần thể của loài này có tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên.

    Trong quần thể của loài này có tối đa 508032 kiểu giao phối.

    Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen.

  • Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

  • Ở ruồi giấm [2n = 8], trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruổi giấm cái có bốn tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

  • Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

  • Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

  • Trong quần thể của một loài thú lưỡng bội, xét 2 locus một có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, locus hai có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y [không có trên X]. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể này là:

  • Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn , theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở đời con là :

  • Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen [A và a], gen quy định dạng tóc có 2 alen [B và b], gen quy định nhóm máu có 3 alen [IA, IB và IO]. Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người làm

  • Cho phép lai P: mẹ AaBb

    Mm × bố AaBb
    mm. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:

  • Thực hiện phép lai:

    . Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là bao nhiêu?

  • Một cá thể có kiểu gen

    . Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần ở thế hệ sau?

  • Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen [A và a] cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1? [1] Aa x aa [2] Aa x AA [3] XAXA x XaY [4] XaXa x XAY

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Gọi

    là số lượng vi khuẩn phát triển sau
    giờ. Biết
    thỏa mãn
    với
    và ban đầu có
    con vi khuẩn. Số lượng vi khuẩn sau
    giờ là

  • Tính thể tích của khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số

    với trục hoành.

  • Cho

    là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
    và trục hoành. Số nguyên lớn nhất không vượt quá
    là:

  • Gọi

    là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường
    và trục Ox.

    Tìm giá trị của

    .

  • Một chất điểm chuyển động theo quy luật

    . Thời điểm t [giây] tại đó vận tốc v [m/s] của chuyển động đạt giá trị lớn nhất là:

  • Tính thể tích vật thể tròn xoay được tạo bởi phép quay quanh trục Ox phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ, biết

    .

  • Gọi [H] là hình phẳng năm giữa hai đồ thị các hàm số:

    khi đó [H] có diện tích bằng:

  • Tính thể tích khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số

    quay quanh trục Ox.

  • Tính thể tích khối tròn xoay được tạo nên bởi phép quay xung quanh trục Ox của một hình phẳng giới hạn bởi các đường

    .

  • Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số

    , trục hoành và đường thẳng
    là.

Video liên quan

Chủ Đề