Thuốc vệ sinh phụ nữ dạng bột Gynapax có tốt không

Chỉ Định

Vệ sinh và tẩy trùng niêm mạc phụ khoa. Tẩy mùi hôi. Trị huyết trằng, ngứa, viêm âm đạo hoặc bộ phận sinh dục nam hoặc nữ.

Chống Chỉ Định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Không dùng cho trẻ em.

Thành phần

Acid boric, Phèn chua [Kali nhôm sulfat], Methyl Salicylat, Thymol, Menthol, Berberin Clorid

Cách Dùng Và Liều Dùng

Hòa tan 1 gói trong 1 lít nước ấm, dùng rửa ngoài hoặc bơm vào âm hộ.

Thận Trọng

Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, vùng da bi dị ứng. Không dùng nhiều lần trên một diện tích rộng, không dùng lượng lớn thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột. Không dùng cho trẻ em vì dễ nhạy cảm hơn người lớn. Thời kỳ mang thai: tránh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây ngộ độc cho bào thai và người mang thai. Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.

Bảo Quản

Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Gynapax là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thuốc Gynapax dùng vệ sinh vùng kín hàng ngày

Mục lục

  1. Thông tin về thuốc Gynapax
  2. Công dụng – chỉ định
  3. Cách dùng – liều lượng
    1. Cách dùng
    2. Liều lượng
  4. Chống chỉ định
    1. Thận trọng khi sử dụng thuốc
      1. Sử dụng thuốc cho Gynapax cho phụ nữ có thai và cho con bú
  5. Tác dụng phụ
  6. Tương tác thuốc
  7. Bảo quản thuốc
  8. Hình ảnh minh họa
  9. Thông tin mua thuốc
    1. Nơi mua thuốc
    2. Giá thuốc

Thông tin về thuốc Gynapax

Ngày kê khai: 18/07/2017

Số GPLH/ GPNK: VD-27111-17

[elementor-template id="263870"]

Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha

Phân loại: KK trong nước

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:

  • Acid boric 4,35g
  • Phèn chua [Kali nhôm sulfat] 0,6g
  • Berberin clorid 2mg

Dạng Bào Chế: Thuốc bột dùng ngoài

Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 5g

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công ty Sản Xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha tỉnh Bình Dương

Khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Công dụng – chỉ định

Thuốc Gynapax được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Vệ sinh vùng kín hằng ngày cho cả nam và nữ.
  • Dự phòng và điều trị một số bệnh phụ khoa như: viêm tử cung, viêm âm đạo, ngứa ngáy âm đạo, huyết trắng, khí hư, mùi hôi khó chịu,…
  • Thích hợp sử dụng cho các chị em phụ nữ trong các ngày kinh nguyệt hoặc sau sinh để vệ sinh sạch sẽ, ngăn chặn vi khuẩn gây bệnh.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

  • Trước tiên cần rửa tay sạch sẽ và làm sạch vùng kín bằng nước sạch.
  • Bạn có thể hòa tan 1-2 gói bột với 1 lít nước rồi vệ sinh bên ngoài sạch sẽ hoặc có thể bơm vào âm hộ để vệ sinh.
  • Ngoài ra bạn có thể đổ lượng thuốc bột ra lòng bàn tay cùng với một ít nước, xoa nhẹ nhàng vùng kín.
  • Vệ sinh lại bằng nước sạch và thấm khô nước.

Liều lượng

Thuốc vệ sinh phụ nữ Gynapax nên sử dụng mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần 1 gói.

Chống chỉ định

Thuốc Gynapax chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với acid boric
  • Không dùng cho trẻ em

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, vùng da bị dị ứng.
  • Không dùng nhiều lần trên một diện tích da rộng, không dùng lượng lớn thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột.
  • Không dùng cho trẻ em vì dễ nhạy cảm hơn người lớn.

Sử dụng thuốc cho Gynapax cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Tránh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tin nào nói về khả năng gây ngộ độc cho bào thai và người mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Gynapax có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

  • Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn như:
    • Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc.
    • Kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, có thể co giật, sốt.
    • Rối loạn chức năng gan hay vàng da hiếm thấy.
  • Acid boric thải trừ chậm nên có thể gây độc tính mạn [tích luỹ] như:
    • Chán ăn, rối loạn tiêu hoá, suy nhược, lú lẫn.
    • Viêm da, rối loạn kinh nguyệt, thiếu máu, co giật, rụng tóc.
  • Tính mạng có thể bị đe doạ với trường hợp uống acid boric hoặc trẻ em bôi lên vùng da bị trầy.
  • Hít acid boric và borat có thể kích ứng phổi.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc sẽ xảy ra khi Acid boric được sử dụng đồng thời với các carbonat, hydroxyd kiềm, benzalkonium clorid.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Gynapax

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Gynapax có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Gynapax được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói thuốc bột 5g là 1.000 VND.

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Gynapax với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Chủ Đề