Thuế môn bài bậc 1 mã chuongw là bao nhiêu năm 2024

Mã chương, mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài cần được kê khai chính xác trước khi doanh nghiệp tiến hành nộp tờ khai, nộp thuế môn bài để tránh bị cơ quan quản lý thuế ghi nhân sai loại thuế, dẫn tới bị phạt chậm nộp và phát sinh các thủ tục không đáng có.

Lệ phí môn bài là sắc thuế trực thu mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Doanh nghiệp cần xác định đúng số tiền thuế phải nộp cũng như mã chương, mã tiểu mục tương ứng.

Căn cứ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CPngày 04/10/2016, Thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09/07/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí môn bài, doanh nghiệp thực hiện nộp lệ phí môn bài như sau:

Vốn điều lệ hoặc

vốn đầu tư

Mức lệ phí môn bài

cả năm

Mã tiểu mục (Nội dung kinh tế) Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/ năm 2862 Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/ năm 2863 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/ năm 2864

Doanh nghiệp tra cứu mã chương thông qua hệ thống: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/ hoặc căn cứ theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016.

Một số mã chương thường gặp:

  • Mã chương 754: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý
  • Mã chương 755: “Doanh nghiệp tư nhân” thược cấp quận/huyện quản lý
  • Mã chương 554: “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương quản lý

Năm 2021, có một số lưu ý về mã chương như sau:

  • Thực hiện nộp thuế theo Chương 755 đối với NNT có số vốn tư nhân và vốn khác chiếm 100% vốn điều lệ. (các khoản thuế, chậm nộp liên quan đến thuế Thu nhập cá nhân – nộp chương 757).
  • Thực hiện chuyển đổi mã chương của NNT đang nộp chương 561, 562, 555 sang chương 755 (các khoản thuế, chậm nộp liên quan đến thuế Thu nhập cá nhân – nộp chương 757).

Cách điền mã chương, mã tiểu mục trên giấy nộp tiền thuế môn bài như sau:

Thuế môn bài bậc 1 mã chuongw là bao nhiêu năm 2024

Doanh nghiệp có bất kỳ khó khăn, vướng mắc trong việc kê khai thuế và nộp thuế, vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn, hỗ trợ!

Mục là khái niệm dùng để phân loại các khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ vào nội dung – tính chất kinh tế theo các chế độ thu ngân sách và các chính sách của nhà nước.

Mã tiểu mục (hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết hơn so với mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước theo danh mục các đối tượng quản lý trong Mục. Tiểu mục nộp thuế giúp người nộp thuế nộp chính xác các khoản thu ngân sách nhà nước

Như vậy, mã tiểu mục hiểu đơn giản là mã áp cho mỗi loại thuế, phí… Ví dụ:

  • Mã tiểu mục 2863: Thuế môn bài bậc 2;
  • Mã tiểu mục 1701: Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước;
  • Mã tiểu mục 1052: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Mã tiểu mục 1001: Thuế TNCN thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam.

\>>>>>>>>>>> Bài viết có liên quan: Mức thu lệ phí môn bài năm 2023

Thuế môn bài bậc 1 mã chuongw là bao nhiêu năm 2024

Đối với mã tiểu mục mới nhất 2023 sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Để có thể ghi được mã tiểu mục trong giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại tiền phải nộp là gì (tiền thuế, tiền nộp phạt…)

2.1 Đối với doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp Mã chương Vốn điều lệ Mức thuế môn bài cả năm Mức thuế môn bài nửa năm Mã tiểu mục Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần… 754 Trên 10 tỷ đồng (Bậc 1) 3.000.000 VND 1.500.000 VND 2862 Từ 10 tỷ đồng trở xuống (Bậc 2) 2.000.000 VND 1.000.000 VND 2863 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Bậc 3) 1.000.000 VND 500.000 VND 2864

2.2 Đối với cá nhân, hộ kinh doanh

Mức doanh thu Mức thuế môn bài cả năm Mức thuế môn bài nửa năm Tiểu mục Trên 500 triệu 1.000.000 VND 500.000 VND 2862 Trên 300 triệu đến 500 triệu 500.000 VND 250.000 VND 2863 Trên 100 đến 300 triệu 300.000 VND 150.000 VND 2864 Từ 100 triệu trở xuống Miễn Miễn X

3. Mẫu giấy nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước

Mẫu số: C1-02/NS (Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tiền mặt □ Chuyển khoản □

Loại tiền: VND □ USD □ Khác: …………

Mã hiệu: ………

Số: ……………

Số tham chiếu(1):…………………

Người nộp thuế: Tên Chủ hộ ……………. Mã số thuế: 123456789 (mã số thuế)…………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: Điền đúng địa chỉ đăng ký

Quận/Huyện: Điền đúng địa chỉ đăng ký………… Tỉnh, TP: Điền đúng địa chỉ đăng ký..

Người nộp thay: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:…………………………………………………………

Đề nghị NH/ KBNN:…………….. trích TK số: ……………………….…. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □

vào tài khoản của KBNN: Điền theo chi cục thuế quản lý………. Tỉnh, TP: điền theo tỉnh…………………………………………………………………………………………………………………..

Mở tại NH ủy nhiệm thu: …………………………………………………………………………………

Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □

Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □

Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế ,…(Chi cục thuế quản lý) ………………………………………

Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi STT Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã tiểu mục 1 01/01/2023 Thuế môn bài năm 2023 (bậc 1) 1.000.000 757 2862 Tổng cộng 1.000.000

Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): Một triệu đồng chẵn./.

PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: ………………………..

Mã ĐBHC: ………………………..

Nợ TK: …………………….

Có TK: ……………………..

NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày… tháng… năm… NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày… tháng… năm… Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng (Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu)

4. Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài năm 2023?

Thuế môn bài bậc 1 mã chuongw là bao nhiêu năm 2024

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP trừ các đối tượng sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

\>>>>>>>>>>> Xem ngay: Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133 và 200

5. Thời hạn nộp thuế môn bài

Thuế môn bài bậc 1 mã chuongw là bao nhiêu năm 2024

Doanh nghiệp hoạt động trọn năm dương lịch

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

\>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Cách nộp báo cáo tài chính qua mạng

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Tiểu mục thuế môn bài“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

———————————

Phần mềm kế toán EasyBooks – NÂNG TẦM DOANH NGHIỆP

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC.
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.