Thi tiếng Anh đầu vào Bách Khoa TPHCM

Bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào giúp học viên có thể tự kiểm tra trình độ tiếng Anh. Căn cứ vào điểm kiểm tra đầu vào, và mục tiêu học tiếng Anh của học viên, Trung tâm sẽ tư vấn và xếp lớp phù hợp với trình độ của học viên.

A. Dành cho đối tượng học tiếng Anh cơ bản

Những học viên mới học tiếng Anh hoặc lâu ngày không sử dụng tiếng Anh có nhu cầu học tiếng Anh giao tiếp cơ bản, cơ sở làm nền tảng cho các khóa học nâng cao khác nên làm bài kiểm tra ngữ pháp.

Thời gian làm bài 30 phút. Thí sinh có thể chọn một trong 2 cách làm bài sau:

1. Kiểm tra trên giấy:

  • Thí sinh download và in đề kiểm tra tại đây >> Placement Test.PDF

2. Kiểm tra trực tuyến:

  • Bước 1: Mở website ENZA.VN [bằng Chrome, Firefox, Safari..]
  • Bước 2: Đăng ký một tài khoản
  • Bước 3: Chọn mục “Bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào“ để làm bài
  • Bước 4: Xem điểm thi tại mục “Grades” bên tay trái của website ENZA.VN

B. Dành cho đối tượng luyện thi TOEIC

Người đi làm hoặc những học viên là Sinh viên ĐH Bách Khoa, ĐH Xây dựng, ĐH Kinh tế, HV Ngân hàng… có nhu cầu luyện thi TOEIC hoặc hoặc nâng cao trình độ tiếng Anh nên làm bài kiểm tra TOEIC đầy đủ.

Thí sinh làm bài trực tuyến theo hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Mở website ENZA.VN [bằng Chrome, Firefox, Safari..]
  • Bước 2: Đăng ký một tài khoản
  • Bước 3: Làm phần thi Nghe hiểu [TOEIC Listening]
  • Bước 4: Làm phần thi Đọc hiểu [TOEIC Reading]
  • Bước 5: Xem điểm thi tại mục “Grades” bên tay trái của website ENZA.VN

Thời gian làm bài: 120 phút [phần Nghe hiểu: 45 phút, phần Đọc hiểu: 75 phút]

Lưu ý với bài thi TOEIC đầy đủ:

  • Học viên làm phần thi nghe hiểu trước và chỉ được nghe 01 lần duy nhất. Sau khi kết thúc phần thi nghe, học viên chuyển sang làm phần thi đọc.
  • Trường hợp sinh viên đạt điểm TOEIC dưới 300 đề nghị làm thêm bài kiểm tra ngữ pháp trên để đánh giá chính xác trình độ và xếp lớp.

Kết quả kiểm tra đánh giá và xếp lớp:

Sau khi hoàn thành bài kiểm tra đầu vào, học viên gửi điểm thi tới email  hoặc gọi điện trực tiếp đến số [04].3868.2445 để nhận kết quả và tư vấn xếp lớp.

Ngày: 20/10/2015

1.   

1.   1.Quy định về trình độ tiếng Anh

Bậc cao đẳng

hệ chính quy

Bậc đại học

hệ VLVH

Bậc đại học

hệ chính quy

Điều kiện đăng ký môn Anh văn 1 và chuẩn Anh văn sau 2 năm học

250

-

250

Điều kiện nhận Luận văn tốt nghiệp

350

400

400 [HK1/14-15]

410 [HK2/14-15]

430 [HK1/15-16]

450 [HK2/15-16]

Điều kiện xét tốt nghiệp

400

400

450

-         Các mức điểm này là mức điểm TOEIC tối thiểu hoặc có thể tương đương từ các chứng chỉ TOEFL, IELTS, Cambridge, … [Xem bảng quy đổi]. Chỉ chấp nhận các chứng chỉ quốc tế đối với hệ chính quy và chấp nhận kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức đối với hệ không chính quy. Riêng sinh viên Lào và Campuchia không có yêu cầu về ngoại ngữ nhưng vẫn phải hoàn thành các môn ngoại ngữ có trong CTĐT.

-         Đối với chương trình Kỹ sư tài năng, chuẩn Anh văn để nhận LVTN tương đương với các lớp đại trà. Chuẩn Anh văn để xét tốt nghiệp cho K.2009 và K.2010450 TOEIC, K.2011 và K.2012500 TOEIC, từ K.2013550 TOEIC [hoặc tương đương]. SV có thể nhận bằng tốt nghiệp thường nếu chỉ đạt chuẩn Anh văn của lớp đại trà. Các chương trình đặc biệt khác [PFIEV, Tiên tiến, …] còn có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ.

2.      Nếu không đủ chuẩn tiếng Anh thì cách xử lý học vụ như thế nào?

-         SV không đạt chuẩn Anh văn sau 2 năm học sẽ không được đăng ký môn học để tập trung học Anh văn, nếu sau một năm vẫn không đủ chuẩn thì sẽ bị tạm dừng học.

-         SV không đủ chuẩn Anh văn để nhận LVTN hoặc xét tốt nghiệp nếu đã hoàn thành tất cả các môn trong CTĐT [trừ LVTN và các môn Anh văn] thì làm đơn xem xét không đăng ký môn học và sẽ không bị xử lý học vụ do không đăng ký môn học. Nếu sau một năm vẫn không đủ chuẩn thì sẽ bị tạm dừng học.

3.      2.Tôi đã có CCNN quốc tế, tôi có thể xin miễn học các môn ngoại ngữ?

-         SV có CCNN quốc tế đạt yêu cầu có thể nộp CCNN và đề nghị xét chuyển điểm [Xem bảng quy đổi và xem quy trình nộp].

-         Trong suốt thời gian học tại trường, một môn ngoại ngữ được chuyển điểm tối đa một lần từ CCNN quốc tế.

-         Điểm các môn được chuyển sẽ được ghi vào mục điểm chuyển/bảo lưu [không ghi vào điểm học kỳ].

-         Trường hợp SV đã đăng ký học các môn ngoại ngữ trước khi có CCNN thì phải hoàn tất việc học và thi như bình thường. 

-         Trường hợp SV đã học các môn ngoại ngữ [đạt hay không đạt] thì sau đó vẫn được đăng ký chuyển điểm [để cải thiện điểm] từ điểm quy đổi CCNN tương ứng với điều kiện môn học có kết quả đánh giá khác không [vắng thi và cấm thi được tính như điểm 0] trong ít nhất một lần học trước đó.

4.      3. Các CCNN quốc tế được chấp nhận và cách quy đổi điểm?

Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

Các môn Anh văn

TOEIC

TOEFL

ITP

TOEFL

iBT

IELTS

BULATS

KET

[A2]

PET
[B1]

FCE

[B2]

CAE

AV1

AV2

AV3

AV4

300

400

32

3.0

20

Pass

Pass

Level B1

Level

B2

5

310

403

22

5.5

320

407

33

24

6

330

410

26

6.5

340

413

34

28

7

350

417

35

3.5

30

7.5

5

360

420

36

31

Pass with Merit

8

5.5

370

423

37

32

8.5

6

380

427

38

33

9

6.5

390

430

39

34

9.5

7

400

433

40

4.0

35

10

7.5

5

410

437

41

36

Pass with Distinc-tion

10

8

5.5

420

440

42

37

10

8.5

6

430

443

43

38

10

9

6.5

440

447

44

39

10

9.5

7

450

450

45

4.5

40

10

10

7.5

5

460

453

46

42

Pass with Merit

Grade C

10

10

8

5.5

470

457

47

44

10

10

8.5

6

480

460

48

46

10

10

9

6.5

490

463

49

48

10

10

9.5

7

500

467

50

5.0

50

10

10

10

7.5

520

473

52

52

Pass with Distinc-tion

10

10

10

8

540

480

54

54

10

10

10

8.5

560

487

56

56

10

10

10

9

580

493

58

58

10

10

10

9.5

600

500

61

5.5

60

10

10

10

10

5.      4. Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh, tôi có được xét miễn học các môn Anh văn?

-         Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn 4 môn Anh văn [cho điểm 10] và đạt trình độ tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.

6.      5.Tôi muốn biết thời gian nộp CCNN để có thể chuẩn bị cho việc học và thi các CCNN?

Đợt nộp CCNN

Thời gian

Xét chuyển điểm
Xét nhận LVTN, xét tốt nghiệp [đợt chính thức]

Tuần học 13-14 của HK *

Xét nhận LVTN, xét tốt nghiệp [đợt bổ sung]

02 Tuần trước khi HK *  bắt đầu

Xét tốt nghiệp [đợt bổ sung lần 2]

Tuần học 5-6 của HK *

* Tuần học được tính theo học kỳ của các khóa chính quy trừ năm 1

-         Các SV nộp CCNN đợt 2 được đăng ký LVTN bổ sung vào tuần 2 của học kỳ.

-         Các SV nộp CCNN để xét tốt nghiệp sau đợt cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp sẽ không được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp.

7.      6.Tôi phải nộp CCNN quốc tế như thế nào?

-         Các bước thực hiện như sau:

o       Bước 1: SV đăng nhập trang www.mybk.hcmut.edu.vn, vào mục Xét Chứng chỉ ngoại ngữ, nhập thông tin theo hướng dẫn, khi kết thúc thì chọn Xác nhận đăng ký.

o       Bước 2: SV đến Phòng Đào tạo [cửa số 4] để xác nhận nộp chứng chỉ *, lệ phí và nhận biên nhận.

o Bước 3: SV theo dõi danh sách công bố nộp chứng chỉ và kết quả thẩm tra trên trang www.aao.hcmut.edu.vn à trang Anh văn. SV cần kiểm tra và phản hồi ngay những sai sót [nếu có] của chứng chỉ trên danh sách công bố.

* Nộp chứng chỉ:

o       TOEIC, TOEFL ITP: SV đăng ký theo qui trình trên và không cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ [kể cả bản photo].

o       TOEFL iBT:

- Cách 1: SV liên lạc với trung tâm khảo thí IIG Việt Nam và đề nghị gửi một bản sao kết quả về Phòng Đào tạo-Trường ĐHBK 268 Lý Thường Kiệt, Q.10.

- Cách 2: SV nộp hai bản photo chứng chỉ [không cần công chứng] và cung cấp thông tin về họ tên, ngày sinh, số Reg., username, password, ngày thi.

o       IELTS: SV liên lạc với Hội đồng Anh hoặc IDP và đề nghị gửi một bản sao kết quả về Phòng Đào tạo-Trường ĐHBK 268 Lý Thường Kiệt, Q.10.

o       KET, PET, FCE, CAE: SV nộp hai bản photo chứng chỉ [không cần công chứng] và cung cấp thông tin về candidate’s ID number, candidate’s secret number.

o       BULATS: SV nộp hai bản photo chứng chỉ [không cần công chứng].

o       DELF: SV thi chứng chỉ DELF tại trường ĐH Sư phạm nộp bản photo do trường ĐH Sư phạm công chứng và kèm bản gốc để đối chiếu.

o       Bằng đại học ngành tiếng Anh: sinh viên nộp một bản photo [có công chứng] và kèm bản gốc để đối chiếu.

o       Bằng tú tài Pháp: sinh viên nộp một bản photo [có công chứng] và kèm bản gốc để đối chiếu.

-         Xem thêm bảng quy đổi các CCNN quốc tế.

-         Xem thêm thời gian nộp CCNN.

8.      7. Kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức? Thời gian và cách đăng ký?

-         Trường ĐHBK tổ chức Kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC nhiều đợt trong năm học:

Đợt thi tiếng Anh

Thời gian đăng ký

Ngày thi

Dành cho SV năm 1 nhập học

Khi làm thủ tục nhập học

T.Bảy của tuần nhập học

Đợt thi cuối học kỳ

Tuần học 15 của học kỳ

T.Bảy của tuần dự trữ của học kỳ *

Đợt thi dành riêng cho SV hệ VLVH [KCQ]

Tuần trước tuần tổ chức thi

T.Bảy của tuần cuối đợt nghỉ giữa hai đợt học của SV các lớp Địa phương **

* Tính theo học kỳ của các khóa chính quy trừ năm 1

** Tính theo biểu đồ năm học của các lớp Địa phương

-         Kết quả điểm kiểm tra tiếng Anh khi nhập học được dùng để đăng ký các môn Anh văn, xét miễn học và chuyển điểm vào các môn Anh văn 1 và Anh văn 2. Trường hợp không muốn miễn học và chuyển điểm, sinh viên cần làm phiếu đăng ký.

Điểm kiểm tra [TOEIC]

Kết quả

< 250

Không được đăng ký môn AV1

250 – 345

Được đăng ký AV1

350 – 445

Miễn AV1 và được đăng ký AV2

≥450

Miễn AV1, AV2 và được đăng ký AV3

-         Điểm chuyển cho các môn Anh văn được quy định như sau:

Điểm kiểm tra [TOEIC]

AV1

AV2

Điểm kiểm tra [TOEIC]

AV1

AV2

350

6

450

10

6

360

6.5

460

10

6.5

370

7

470

10

7

380

7.5

480

10

7.5

390

8

490

10

8

410

8.5

510

10

8.5

430

9

530

10

9

440

9.5

540

10

9.5

550

10

10

Các điểm kiểm tra trong bảng là mức tối thiểu cần đạt.

-         Kết quả điểm kiểm tra tiếng Anh tại các đợt ngoài đợt nhập học được dùng để xét đăng ký môn Anh văn 1 và chuẩn Anh văn SV phải đạt sau 2 năm học [Xem Cách xử lý học vụ khi chưa đủ chuẩn tiếng Anh]. Kết quả này còn được dùng để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp đối với SV hệ không chính quy.

9.      8.Tôi học chương trình PFIEV, việc miễn học tiếng Pháp được quy định như thế nào?

-         DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

-         DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2.

-         Tú tài Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2.

Page 2

[23/12/2020]

THÔNG BÁO DANH SÁCH HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC KỲ 2/2019-2020 [danh sách được cập nhật ngày 23/12/2020] ...

Page 3

[26/08/2019]

Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện kỹ năng ngoại ngữ và đáp ứng nhu cầu đa dạng của sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng học tập các môn chuyên ngành, Phòng đào tạo sẽ tổ chức bổ sung các môn tiếng Anh theo định hướng Toeic nhu sau: Chương trình học: Gồm 04 môn học: TOEIC 350, TOEIC 400, TOEIC 450 và TOEIC 50...

Page 4

[19/01/2018]

BIỂU ĐỒ N ĂM HỌC 2017 - 2018...

Page 5

[07/02/2020]

- Các quy chế, biểu mẫu giành cho Cán bộ giảng dạy...

Page 6

[02/03/2015]

1. Thời gian đào tạo tối đa cho SV chính quy tại trường ĐHBK? 2. Tôi có lý do phải vắng thi? 3. Các trường hợp vi phạm quy định về bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, khám sức khoẻ? 4. Tôi có được miễn học nếu đã hoàn tất các môn học tại trường khác khi được cử đi học? 5. Tôi có được miễn học nếu đã hoàn tất Giáo dục quốc phò...

Page 7

Video liên quan

Chủ Đề